Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR lưu ý tìm lỗi sai là dạng bài kiểm tra ngữ pháp và từ vựng trong cấu trúc đề thi THPT quốc gia. Dù chỉ chiếm 3/50 câu hỏi nhưng đây là phần dễ "ăn điểm" nếu nắm được các dạng đề thi và mẹo làm bài hiệu quả.
Trong bài viết này, các em sẽ được trang bị các kiến thức cần thiết và phương pháp làm bài với các dạng câu hỏi tìm lỗi sai quen thuộc trong đề thi. Bên cạnh đó, em đừng quên đọc thật kĩ cách dùng từ a quantity of mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn em nhé
1. Tìm lỗi sai về mặt từ vựng
1. Many và much
IELTS TUTOR lưu ý:
- Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.
- => Đáp án đúng là B (vì People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much)
Học kĩ cách dùng các từ như many và much nhé
2. So...that... và such...that...
Đọc kĩ cách phân biệt so that và such that nhé
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc:
- So + adj/ adv + that + clause
- Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
- Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She is so (A) a beautiful (B) girl that everyone likes (C) her (D)
- => Đáp án đúng là A (vì có a nên dùng such... that)
2. Tìm lỗi sai về ngữ pháp
Dạng 1: Chủ động, bị động
IELTS TUTOR xét ví dụ:
The money raised in the appeal will use to help those in need in remote areas.
A. the
B. will use
C. help
D. areas
=> Chọn B. will use
Giải thích: will use sửa thành will be used
Tức là trong câu này động từ phải chuyển từ thể chủ động sang bị động vì chủ ngữ là the money raised in the appeal
Học rất kĩ về chủ động và bị động trong tiếng anh
Bài tập vận dụng
Dạng 2: Sự hòa hợp chủ - vị (số ít, số nhiều)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
1. Today the number of people enjoying dangerous sports are nearly double that of twenty years ago.
A. the number
B. enjoying
C. are
D. that
=> Chọn C. are
Giải thích: are sửa thành is
the number of + N => động từ chia số ít
a number of + N => động từ chia số nhiều
Tham khảo về sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ nhé
Bài tập vận dụng:
Dạng 3: Từ loại
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I have been studying hardly for a month and now I feel exhausted.
A. have been studying
B. hardly
C. for
D. exhausted
=> Chọn B. hardly
Giải thích: hardly sửa thành hard
hardly (adv): gần như không
hard (adj): chăm chỉ
Tham khảo về word building mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Bài tập vận dụng:
Dạng 4: Lỗi sai về thì
IELTS TUTOR xét ví dụ:
By the time the police come, the robber had run away
A.By the time
B. come
C. had run
D. away
=> Chọn B. come
Giải thích: come sửa thành came vì vế trước là QK đơn, vế sau là QK hoàn thành
Bài tập vận dụng:
Dạng 5: To V, V-ing, V-inf
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to her.
A. insulting
B. took
C. amiss
D. talk to
=> Chọn A. insulting
Giải thích: insulting phải sửa thành to insult
mean + to V = intend + to V: có dự định, ý định làm gì
Đọc kĩ về ving và to inf mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Dạng 6: Giới từ, Phrasal Verbs
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I have to study hard to keep pace in my classmates.
A. have to
B. hard
C. keep pace
D. in
=> Chọn D. in
Giải thích: in sửa thành with
keep pace with: bắt kịp, theo kịp
Đọc kĩ về Phrasal Verb trong tiếng anh
Dạng 7: So sánh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
The weather is more hot than it was two weeks ago.
A. is
B. more hot
C. was
D. ago
=> Chọn B. more hot
Giải thích: more hot sửa thành hotter vì hot là tính từ ngắn
Nhớ đọc kĩ về các dạng so sánh trong tiếng anh em nhé
Dạng 8: Câu điều kiện
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If I have enough money, I would have bought a new car.
A. enough money
B. would have bought
C. a
D. have
=> Chọn B. would have bought
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 => would have bought sửa thành would buy
Nắm rất vững về câu điều kiện trong tiếng anh nhờ bài hướng dẫn rất chi tiết của IELTS TUTOR
Dạng 9: Liên từ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Although he tried hard, but he couldn't pass the exam.
A. Although
B. Tried
C. Hard
D. But
=> Chọn D. But
Giải thích: câu có mệnh đề chứa Although thì vế sau không có But
Học kĩ về từ nối trong tiếng anh nhé
Dạng 10: Lượng từ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Nam earned a large number of money last week after working hard for a long time.
A. earned
B. number
C. hard
D. for
=> Chọn B. number
Giải thích: number => amount vì money là danh từ không đếm được
IELTS TUTOR hướng dẫn Nguyên tắc dùng lượng từ (quantifiers): có OF có THE
Dạng 11: Mệnh đề quan hệ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
The boy which was given the gold medal in the contest was very talent.
A. which
B. in
C. was
D. talent
=> Chọn A. which
Giải thích: which sửa thành who/whom vì chủ ngữ là the boy
Cách dùng mệnh đề quan hệ đừng quên đọc kĩ
Dạng 12: Vị trí từ loại
IELTS TUTOR xét ví dụ:
My mother gets up usually early to prepare breakfast for the whole family.
A. gets up usually
B. to prerare
C. for
D. whole
=> Chọn A. gets up usually
Giải thích: phải sửa thành usually gets up vì trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ
Dạng 13: Từ hay nhầm lẫn (confusing words)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
At the beginning of the ceremony, there was a respectable one-minute silence in remembrance of the victims of the earthquake.
A. the ceremony
B. respectable
C. in remembrance of
D. earthquake
=> Chọn B. respectable
Giải thích: respectable phải sửa thành respectful để hợp với văn cảnh. Cả hai đều là tính từ nhưng nghĩa khác nhau
respectable: đứng đắn, đàng hoàng>> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
respectful: tỏ vẻ tôn kính, nghiêm trang
Dạng 14: Sai cấu trúc thường gặp
IELTS TUTOR xét ví dụ:
1. It is essential that each of us is responsible for our wrongdoings.
A. that
B. is
C. for
D. wrongdoings
=> Chọn B. is
Giải thích: is => be
Cấu trúc It is + essential/necessary/important/vital.... that + S + (should) + be/V-inf
2. She is so a beautiful girl that everyone likes her
A. so
B. beautiful
C. likes
D. her
=> Chọn A. so vì có a nên dùng such... that
Cấu trúc:
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause
Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.
3. Tìm lỗi sai về word order (thứ tự của từ)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nhiều khi trong bài tìm lỗi sai, người ta đảo thứ tự các thành tố của câu lên để làm khó các em, mình phải dùng phương pháp phân tích thành phần câu ở đầu câu mà IELTS TUTOR đã giới thiệu nhé
4. Lỗi sai về chính tả, số ít, số nhiều
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đề bài sẽ cho một từ viết sai chính tả. Việc của chúng ta là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.
- Mặc dù đề thi tiếng anh đại học thường không dễ ăn như vậy khi cho mình sửa lỗi sai chính tả, tuy nhiên cũng không phải là không có nhé
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There are differences and similarities between Vietnamese and American culture.
- Lỗi sai ở đây là culture phải sửa thành cultures vì văn hóa của 2 nước phải để ở số nhiểu.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày