Cách dùng"ĐẢO NGỮ (INVERSION)" trong tiếng anh

· Grammar
  • Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing đã được IELTS TUTOR giới thiệu kì trước, hôm nay IELTS TUTOR giới thiệu thêm điểm ngữ pháp quan trọng là Cấu Trúc Đảo Ngữ 
  • Sau đây là những cấu trúc thường gặp và nên dùng nhất trong các dạng Đảo Ngữ, thí  sinh  muốn dùng nhuần nhuyễn cấu trúc này, nên luyện tập viết và nói thường xuyên áp dụng cấu trúc nhé!

I. ĐẢO NGỮ LÀ GÌ?

IELTS TUTOR giải thích dễ hiểu:

  • Hiện tượng đảo vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh.

II. CÁC LOẠI ĐẢO NGỮ

1. Đảo Ngữ với Cụm Giới Từ

1.1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • At the back of the house was an untidy garden, much of which was taken up by a large and unkempt lawn.
  • Standing in the corner of the garden was a massively overgrown silver birch tree which towered over the roof of the garage.
  • Attached to the roof was an unsightly FM aerial.
  • Into the room ran the lady.
  • First comes love, then comes marriage.
  • After A comes B, then comes C, next comes D.
  • Down came the rain and washed the spider out.

1.2. Đảo ngữ với Under no circumstances

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Under no circumstances can refunds be given.

    1.3. Đảo ngữ với UNTIL

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • It was not … until that…: mãi cho đến khi => Not until + trợ động từ + S + V + that + …

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me. (IELTS TUTOR lưu ý: Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
    • I won’t come home till 10 o’clock. (=Not until/ till o’clock that I will come home.) (= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
    • I didn’t know that I had lost my key till I got home. (= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

    2. Đảo ngữ với trạng từ

    2.1. Giới thiệu chung

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Trạng từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Vị ngữ

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • She cooked the meal perfectly=> Perfectly did she cook the meal.
    • The room was decorated tastefully=> Tastefully was the room decorated.

    2.2. Đảo Ngữ với Trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Here lies the body of our late lamented sovereign.
      • For the first hour the teams seemed evenly matched. Then came the turning point in the game as Ed scored.
      • That was the Final installment. Next is the news.

      2.3. Đảo ngữ với Trạng từ mang nghĩa phủ định như hardly, scarcely, rarely, little, never

      Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Peter rarely studies hard.=> Rarely does Peter study hard. (IELTS TUTOR giải thích: Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)

      • Little did we realise the true extent of his involvement.
      • Never have I seen such a disturbing sight,
      • Hardly had I arrived when Suzy collared me.
      • Never do I sleep.
      • Only at night can I study.
      • In no way could I help you with your Japanese grammar question.
      • I believe that only rarely will I need your help.
      • Not until I got home did I realize that my shoes were untied.

      2.4. Đảo ngữ với Nor

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • No one has volunteered for the job, nor do weexpect anyone to volunteer in the future.
        • Hok-ming cannot speak Portuguese, nor canJosé speak Cantonese.
        • The zoo regulations will not permit you to touch the animals, nor would most people advise youto do so.

        3. Đảo ngữ với Only

        IELTS TUTOR hướng dẫn

        • Only once
        • Only later
        • Only in this way
        • Only in that way
        • Only then + Auxiliary + S + V
        • Only after + N
        • Only by V_ing/ N
        • Only when + clause
        • Only with + N
        • Only if+ clause
        • Only in adv of time/ place

        Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • Only later did he manage to get permission.
        • Only with a great deal of effort was he able to escape.
        • Only once did I meet her.
        • Only after all guests had gone home could we relax.
        • Only when I understand her did I like her.
        • Only by practising English every day can you speak it fluently.

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Cách dùng cấu trúc ONLY BY, đây là cấu trúc IELTS TUTOR khuyên các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE phải nắm vững

        Cũng như trong lưu ý những cấu trúc để đạt điểm cao trong IELTS Writing, IELTS TUTOR có hướng dẫn cách dùng ONLY BY rất dễ dàng áp dụng cho mọi Conclusion của mọi bài Essay!

        • Nhắc lại luôn nhé:
          • Cấu trúc đảo ngữ ONLY BY + VING + MỆNH ĐỀ ĐẢO NGỮ 
            • Câu ví dụ 1: Only by doing exercises can I lose some weights
            • Câu ví dụ 2: Đây là cả 1 đoạn mẫu Conclusion của bài nhé!
              • All things considered, every coin has its two sides and so does modern advances. IN MY VIEW, it is vitally necessary for workers themselves to take their own initiatives to have a well-balanced life, rather BE manipulated by the merits and demerits of modern technologies. Only by doing that can they enjoy their lives to its fullest and avoid being negatively affected by advanced tools.
            • Câu ví dụ 3: Đây là cả 1 đoạn mẫu Conclusion của bài nhé!
              • All things considered, I once again reaffirm that only by implementing stricter methods to fast-food industry can we limit the intake of fast-food among modern citizens.

        4. Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • No sooner… than
        • Scarely… when
        • Scarely… when
        • Hardly… when
        …. + had + S + PII …+ S + Ved
        (ngay sau khi …..)

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • No sooner had we set out than the skies opened.

          5. Đảo ngữ với So

          IELTS TUTOR xét ví dụ:

            • The captain is refusing to play under these conditions and so is the rest of the team.

            6. Đảo ngữ với Tính từ

            6.1. Giới thiệu chung

            IELTS TUTOR xét ví dụ:

              • Beautiful beyond belief was my baby daughter.
              • Happy about their acceptance into their dream schools were Lany and Tomo.
              • Quick and painless will be your medical procedure.

              6.2. Đảo ngữ với tính từ so sánh hơn

              IELTS TUTOR xét ví dụ:

                • Bigger than an apatosaur is the blue whale.
                • More important than your personal statement is your GPA.
                • No less impressive than the invention of the laser was the development of the wheel.

                7. Đảo ngữ với here is, here are, here comes, here come

                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                  • Here is some good food for you to try.
                  • Here are the books that I don’t need anymore.
                  • Here comes the bus!

                  8. Đảo ngữ với there is, there are, there exists, there comes, etc.

                  IELTS TUTOR xét ví dụ:

                    • There is a good restaurant nearby.
                    • There comes a time in every person’s life when she realizes that she is responsible for her own happiness, not other people.
                    • Scientists hypothesize that there exists a certain type of particle that can travel faster than the speed of light.

                    IELTS TUTOR lưu ý:

                    • Most people remember there is and there are. BUT we must also remember that there are other verbs that we can use instead of is and are. The most common ones are exist, come, and go.

                    9. Đảo ngữ trong câu điều kiện

                    IELTS TUTOR lưu ý: 

                    • Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

                    9.1. Câu điều kiện loại 1:

                    IELTS TUTOR lưu ý:

                    • Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… (Nếu như… thì …)

                    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

                    • If the weather is nice tomorrow, we will go camping=> Should the weather be nice tomorrow, we will go camping. (IELTS TUTOR giải thích: ​Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)

                    9.2. Câu điều kiện loại 2:

                    IELTS TUTOR lưu ý:

                    • Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V (Nếu như …. thì …)

                    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

                    • If I had money, I would buy that car.=> Were I to have money, I would buy that car. (IELTS TUTOR lưu ý: Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
                    • If I were you, I would work harder.=> Were I you, I would work harder. (IELTS TUTOR lưu ý: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

                    9.3. Câu điều kiện loại 3

                    IELTS TUTOR lưu ý:

                    • Had + S + PII, S + would/should/might have PII (Nếu như … thì …)

                    IELTS TUTOR xét ví dụ:

                      • If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.(IELTS TUTOR lưu ý: Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)

                      Cùng IELTS TUTOR xét các ví dụ khác:

                      • Had I remembered Tomomow's birthday, she wouldn’t be mad at me now trong đó (Had I remembered = If I had remembered)
                      • Should you need a hand, I will be more than happy to help you, trong đó (Should you need a hand = If you should need a hand)
                      • Were I you, I think I would study more for your exam tomorrow trong đó (Were I you = If I were you)

                      10. Đaỏ ngữ với so that & such that

                      IELTS TUTOR lưu ý:

                      • * SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O và
                      • * SO + ADV + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V + THAT + S + V + O

                      Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

                      • So happy was I that I bought flowers for everybody in class.
                      • So quickly did she leave that we did not even realize was gone.
                      • So rarely does a comet appear visible to the naked eye that when one does, it is considered a major event.

                      IELTS TUTOR lưu ý:

                      • SUCH + BE(chia) (+ A/AN) + N + THAT + S + V + O Hoặc:
                      • SUCH (+ A/AN) + N + BE + S + THAT + S + V + O

                      Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

                      • Such is a beautiful girl that all boys love her (IELTS TUTOR lưu ý: 1 cô gái quá đẹp đến nỗi bọn con trai đều thích)
                      • Such a beautiful girl is she that all boys love her.

                      11. Đảo ngữ với Verb-ed

                      IELTS TUTOR xét ví dụ:

                        • Found in San Francisco is Lombard Street, the so-called crookedest street in the world.
                        • Lost among the old tables and chairs was the priceless Victorian desk.
                        • Located between San Francisco and Marin County is the Golden Gate Bridge.
                        • Given is the line graph comparing 4 countries in terms of the proportions of urban population 

                        12. Đảo ngữ với các cụm từ có NO

                        IELTS TUTOR lưu ý các cụm từ có NO ví dụ:

                        • At no time
                        • On no condition
                        • On no account + Auxiliary + S + N
                        • Under/ in no circumstances
                        • For no reason
                        • In no way
                        • No longer
                        • No where

                        Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

                        • On no account should U be late for the Exam.
                        • No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
                        • No where do I feel as comfortable as I do at home.
                        • No where can you buy the goods as good as those in my country.

                        13. Đảo ngữ với NOT ONLY...BUT ALSO

                        IELTS TUTOR xét ví dụ:

                          • Not only is he good at English but he also draws very well.
                          • Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
                          Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

                          Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

                          >> IELTS Intensive Writing

                          >> IELTS Intensive Speaking

                          >> IELTS Intensive Listening

                          >> IELTS Intensive Reading

                          >> IELTS Cấp tốc

                          >> IELTS General

                          >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

                          Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
                          Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
                          Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE