Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR lưu ý tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong đề thi THPTQG môn Tiếng Anh là một chủ điểm hay xuất hiện nhiều trong kỳ thi THPT Quốc Gia .
Chính vì vầy mà việc luyện tập các dạng bài tâp liên quan đến các dạng bài thi này là khá quan trọng. Bên cạnh đó, em nhớ tham khảo thêm cách phân biệt điểm ngữ pháp a number of và the number of luôn nhé
I. CÁCH LÀM DẠNG BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA
1. Hướng dẫn cách làm bài
IELTS TUTOR lưu ý:
- Để thực hiện bài thi này thì các bạn nên làm theo hai bước sau:
- Bước 1: Đọc đề
- Đọc đề để biết yêu cầu làm tìm từ đồng nghĩa ( thường là có từ "closest meaning") hay là từ trái nghĩa (thường có từ "opposite meaning" trong đề). Sẽ là một sự đáng tiếc nếu các bạn biết nghĩa của từ được hỏi nhưng lại nhầm dạng câu hỏi
- Đọc kĩ đề còn giúp bạn hiểu được bối cảnh của câu, dễ tìm ra đáp án đúng hơn
- Bước 2: Suy đoán và loại trừ
- Đọc kỹ câu và từ được hỏi trong câu từ đó có thể suy đoán được nghĩa của từ đó trong câu và so sánh với đáp án
- Sự dụng việc loại trừ nhằm lọc ra đáp án tối ưu nhất
- Bước 1: Đọc đề
Thường thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Thứ nhất, từ in đậm quen thuộc và dễ đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
- Thứ hai, từ in đậm lạ, chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại có những từ thông dụng.
Việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm (nhờ BƯỚC 1).
- Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)
- Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ in đậm
2. Cách làm giàu vốn từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Để tránh lúng túng và mau quên các bạn nên sắp xếp các từ hoặc idiom và noun phrase thành một danh sách theo từng chủ đề một và từ đó tìm thêm từ trái nghĩa từ các list trên.
- Học cách tra từ điển từ đồng nghĩa và trái nghĩa mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn em
Tham khảo về cách học từ vựng dễ nhớ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
3. Thế nào là từ đồng nghĩa trong tiếng anh
IELTS TUTOR lưu ý:
- Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
IELTS TUTOR xét ví dụ: beautiful và pretty
4. Thế nào là từ trái nghĩa trong tiếng anh
IELTS TUTOR lưu ý:
- Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau
IELTS TUTOR xét ví dụ: Long – short
II. Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa / trái nghĩa (từ đơn)
A) Từ đồng nghĩa
1) Bài tập tìm từ đồng nghĩa
2.Đáp án chi tiết
1. Đáp án :D
-Depress=buồn chán, thất vọng= disappoint
2.Đáp án :D
-Plumber= thợ sửa ống nước= a person who repair wate pipe
3. Đáp án :C
-Plumb=bụ bẫm, mập mạp=fat
4. Đáp án:A
- Centenarians= người sống trăm tuổi= a person who is 100 year old or longer
5.Đáp án :C
-Consternation= sự sủng sốt=dismay
6.Đáp án :A
-Complicated= phức tạp= intricated
7.Đáp án :B
-Dawn= lúc bắt đầu= begining
8.Đáp án:D
-Adverse= không tán thành=unfavorable
9.Đáp án :B
-identify= nhận ra=recognize
10. Đáp án:C
-Customarity=thông thường=usually
11.Đáp án :D
-Struggle= đấu tranh= strive
12.Đáp án:D
-Ostentatious= giàu có= expensive
13.Đáp án :C
- Noticeable= dễ nhìn thấy= easily seen
14.Đáp án:D
-Regard= xem như là=consider
15. Đáp án:B
-Mobile=lưu động=moving from place to place
16. Đáp án :B
-Weird= kỳ lạ, khác thường=to set strangely or unsually
17.Đáp án :C
-modified= giải quyết=resolve
18.Đáp án :D
-Hurl=ném mạnh= throw
19.Đáp án: B
-Fulfilment=sự hoàn thành= completion
20.Đáp án :D
-Microscopic= kích thước hiển vi=tiny
21.Đáp án: D
- Conspicuous = hiển nhiển , dẽ nhận thấy= obvious
22. Đáp án:C
-Impediment= sự cản trở=hindrance
23.Đáp án :
-Seclude= tách biêt=squester
24 Đáp án:A
-Preserve=bảo tồn=conserve
25 Đáp án:C
-Disgust=khó chụi=distasteful
26Đáp án:D
-Cruel= tàn nhẫn= brutal
27. Đáp án:A
-Combustion=sự đốt cháy=ignition
28. Đáp án: D
-Slash= giảm mạnh= reduced greatly
29.Đáp án :D
-Benighted=không hài lòng= dissatisfied
30. Đáp án:C
-Incentives=sự khuyến khích= encouragement
31.Đáp án:C
-Recover= hồi phục=take back
32. Đáp án:D
-Mediocre= tầm thường= ordinary
33. Đáp án:A
-Establish= thành lập= set up
34. Đáp án:A
-Hospitable= thân thiện- friendly
35.Đáp án:C
-Reveal= tìm ra = trace
36. Đáp án:C
-Informal= thông thường= casual
37. Đáp án:C:
-Sophisticated=công phu= experience
38. Đáp án:A
-Explicit= rõ ràng= clear
39. Đáp án:C
-Devastation= tàn phá =ruin
40.Đáp án :D
-Outstanding= đầy ấn tượng= impressive
41.Đáp án:A
-Rejuvenate= làm trẻ lại= make young again
42.Đáp án:A
-Spotted=nhận ra=seen
43.Đáp án:A
-Affinity=sự thu hút= attraction
44. Đáp án:C
- Sack= sa thải= dismiss
45.Đáp án :A
-Exponentially= gia tăng một cách nhanh chóng= at a very fast rate
46. Đáp án:A
-Stardom= danh tiếng=reputation
47.Đáp án:C
-Heirloom= kế thừa=enheritance
48. Đáp án:A
-Pigment= sắc thái= colour
49. Đáp án:D
-Exacerbate= làm trầm trọng=aggravate
B) Từ trái nghĩa
1) Bài tập từ trái nghĩa
2. Đáp án chi tiết:
1.Đáp án:B
- Discourteous = bất lịch sự ≠ polite= lịch sự
2. Đáp án:B
-Critical= chê bai ≠ supportive= ủng hộ
3. Đáp án:B
-illuminated=soi sáng ≠ darkened= tăm tối
4.Đáp án:B
-Resilient=kiên cường ≠ flexible= dễ khuất phục
5. Đáp án:B
-Suppress= ngăm cản ≠ stimulat=khuyến khích
6.Đáp án :B
-Strenuous= hăng hái ≠ exhausting= kiệt sức
7.Đáp án:D
-Intoxication= say ≠ consciousness= tỉnh táo
8.Đáp án:D
-Eerie= kỳ lạ ≠ familiar= quen thuộc
9.Đáp án:A
-Mitigate= làm giảm nhẹ ≠ intensify= làm mạnh lên
10.Đáp án:B
-Complicated= phức tạp ≠ simple= đơn giản
11. Đáp án:A
-Humid= ẩm thấp ≠ arid= khô cằng
12.Đáp án:A
-Prosper= thịnh vượng≠decline= suy thoái
13.Đáp án:B
-Flaw= thiếu xót ≠ logical= chặt chẽ
14. Đáp án:C
-Precisely= một cách chính xác ≠ wrongly= một cách không chính xác
15. Đáp án:B
-Puntuality=đúng giờ ≠ lateness= trễ giờ
16.Đáp án:B
-Impeccable= hoàn hảo ≠ imperfect= không hoàn hảo
17.Đáp án:A
-Lucrative= sinh ra lợi nhuận ≠ inprofitable=không sinh lợi nhuận
18.Đáp an :B
-Caring= quan tâm ≠ hatefull=căm ghét
19.Đáp án:C
- Hesitation= do dự ≠ willingness= sằn sàng
20.Đáp án:D
-Insubordinate= cứng đầu ≠ obedient= vâng lời
21.Đáp án :D
-Vary= thay đỏi ≠ stay unchanged: không thay đổi
22.Đáp án :C
-Huge = vĩ đại ≠ insignificance= tầm thường
23.Đáp án:B
-Ban= ngăn cấm≠ allowance= cho phép
24. Đáp án:B
- Bright= sáng sủa≠ dark= đen tối
25.Đáp án:D
- Knowingly=cố ý≠ accidentally= vô ý
26 .Đáp án:C
-ambiguous=mơ hồ ≠ understandable= hiểu rỏ
27.Đáp án:B
-Achievement=thành tựu≠ failure= thất bại
28.Đáp án:A
-Acquit= vô tội ≠ found gulty= có tội
29.Đáp án:A
-Mend= sữa chữa ≠ impair= làm hư hỏng
30.Đáp án:C
-Nutritious= bổ dưỡng ≠ unhealthy= có hại sức khỏe
31.Đáp án:D
-Promote= thúc đây ≠ delay= trì hoãn
32.Đáp án:D
-Expell= thở ra ≠ inhale= hít vào
33. Đáp án:C
-Boost= thúc đẩy ≠ weaken=yếu đi
34.Đáp án:B
-Dehydrate= khử nước ≠ damp= ẩm ước
35.Đáp án:B
-Annihilate= phá hủy ≠reconstruct = tái tạo
36.Đáp án:B
-Unleash= mở ≠ conceal = che giấu
37.Đáp án:C
-Fluctuate= thay đổi ≠ level out= vượt mức
38.Đáp án:C
-Apprehend= bắt giữ ≠ release= phóng thích
39.Đáp án: D
-Confidential=tối mật ≠ know=biết rõ
40.Đáp án:A
-Triumph=thành công lớn ≠ failure= thất bại
41.Đáp án:C
-modest= đơn giản ≠ shy=khó nắm bắt
42.Đáp án:A
- Compassion=lòng trắc ẩn≠ meanness= việc làm không đúng đắn
43. Đáp án:
-Depiction= mô tả ≠
44.Đáp án:D
-Optional= được lựa chon ≠ mandatory= bắt buộc
45.Đáp án :C
-Daunting= đê dạo ≠ encourage= khuyến khích
46.Đáp án:C
-Fragile= dễ vỡ ≠ strong= cứng cáp
47. Đáp án:C
-Micracle=phép màu ≠ normality= điều bình thường
48.Đáp án:A
-Replenish= tái tạo ≠ deplete= suy giảm
49.Đáp án:D
-Lofty= cao quý ≠ humble= tầm thường
50.Đáp án:A
-Suspend= tạm hoãn ≠ continue= tiếp tục
III. Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa của idiom/noun phrase/phrasal verb
A. Từ đồng nghĩa
1. Bài tập từ đồng nghĩa của idiom và noun phrase
2.Đáp án vài giải thích chi tiết
1.Đáp án :A
-get someone'back up= make someone annoyed: gợi lên niềm vụi
2.Đáp án:A
-smart cookie= clever person: người sáng dạ
3.Đáp án:D
-put some money aside= save money for the future= tiết kiệm tiền
4.Đáp án: C
-close the book to me=a subject that I don't understand= không hiều về điều gì
5.Đáp án:A
get better of someone= try to beat someone= muốn thắng ai đó
6.Đáp án:A
- on the level = honest= thật thà
7.Đáp án:D
-spurr on someone= encourage someone= khuyến khích ai đó
8.Đáp án D
-didn't bat an eye=did't care= không mảy may ngạc nhiên
9.Đáp án:C
-catch the fancy= attract= thu hút
10.Đáp án:A
-stay-up-date= get the newest information= cập nhật thông tin
11.Đáp án:A
-few and far between= uncommon= không xảy ra thường xuyên
12.Đáp án:D
-put someone in the picture= inform someone= thông báo cho ai đó
13.Đáp án:D
-full of bean= lively and in hight spirit= tràn đầy năng lượng
14.Đáp án:C
-with their eye wide open= fully aware what they are doing: hiểu rõ sự việc
15:Đáp án:B
-far-reaching= extensive: phạm vi rộng
16.Đáp án:A
-overrun with tourist= crowded with tourists= quá tải khách du lịch
17 Đáp án:A
-stood head and shoulder above = was much better than: giỏi hơn phần còn lại
18.Đáp án:A
- in term of= for considering aspect: theo quan điểm
19.Đáp án:C
-take your hat off= respect=ngã mũ kính phục
20.Đáp án:D
- on the second thought=for the second time= nghĩ lại
21.Đáp án:B
-pay throught the nose= pay to much for something= chi nhiều tiền để mua gì
22.Đáp án:A
-from the cradle to the grave= for all someone life= trọn đời
23.Đáp án :A
- in the blink of eye= very quickly = rất nhanh
24.Đáp án:A
-Negative impact= consequence= hậu quả
25.Đáp án:C
-fit as a fiddle= in very good health= rất khỏe
26.Đáp án:B
- a far cry from= completely different from= khác biệt hoàn toàn
27.Đáp án :C
-a straigh A student= doing well= rất giỏi
28.Đáp án:D
-lend a sympathetic ear= listen sympathetically
29.Đáp án:D
-in the light of= considering= cân nhắc
30.Đáp án:D
-cover oneself with glory=perform very well= thể hiện tốt
31.Đáp án:D
IV. Bài tập
Bài 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
=> KEY C: account for = explain = giải thích cho >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "account" tiếng anh
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
Bài 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money
=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản
A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .
A. elicited B. irregular C. secret D. legal >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "obligation" tiếng anh
=> KEY D: illicit = bất hợp pháp
A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp
Bài 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to
=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt
B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận
Câu 2: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional
=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình
A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý
Bài 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại
Câu 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
Câu 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "collision" tiếng anh
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh
Bài 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset
=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối
A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu
Câu 2: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care
=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock
A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm
Câu 3: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive
=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực
Bài 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
A. soak B. permanent C. complicated D. guess
=> KEY B: temporary = tạm thời >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng during, while, whilts, whereas, but, meanwhile
A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời
Câu 2: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate
=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp
A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động
Bài 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
A. come without knowing what they will see
B. come in large numbers
C. come out of boredom
D. come by plane
=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "flock" tiếng anh
A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy
B. đi với số lượng lớn
C. tránh sự nhàm chán
D. đi bằng máy bay
Câu 2: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record B. shine C. categorize D. diversify
=> KEY C: classify = phân loại
A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng
Câu 3: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict B. outspoken C. firm D. tactful
=> KEY D: diplomatic = khôn khéo
A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo
Bài 8: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.
Câu 1: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake B. empty C. refill D. repeat >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO
=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn)
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu
Câu 2: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. clear B. obvious C. thin D. insignificant
=> KEY D:
discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thường) Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng
Bài 9: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Câu 1: Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
A. restricted B. as well as C. unless D. instead of
=> KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Phân biệt RATHER THAN - INSTEAD OF tiếng anh
Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế
Câu 2: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion
=> KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu
Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả
Câu 3: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.
A. arrive B. return C. enter D. visit
=> KEY A: turn up = arrive : đến >> IELTS TUTOR hướng dẫn Giải thích phrasal verb: turn up
Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về
Bài 10: Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate
=> KEY B: complicated = phức tạp
A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "necessarily" tiếng anh
Câu 2: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.
A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots
=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang
A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín
Câu 3: We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece
=> KEY A: installment = trả góp
A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh
Câu 4: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific
=> KEY A: very busy = rất bận rộn
A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn
Câu 5: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heatware B. harvest C. summer D. aridity
=> KEY D: drought = hạn hán >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "FOR" tiếng anh
A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan
Bài 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous
increase.
A. light B. huge C. tiring D. difficult
=> KEY B: tremendous = lớn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh
A. sáng B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khó khăn
Câu 2: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.
A. installed B. declared C. denounced D. advised
=> KEY B: proclaimed = tuyên bố
A. cài đặt B. tuyên bố C. lên án D. khuyên
Câu 3: The augmentation in the population has created a fuel shortage.
A. increase B. necessity C. demand D. decrease
=> KEY A: augmentation = tăng thêm
A. tăng B. cần thiết C. nhu cầu D. giảm
Bài 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: She had a cozy little apartment in Boston.
A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty
=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "cozy /cosy" tiếng anh
A. không thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn
Câu 2: He was so insubordinate that he lost his job within a week.
A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding
=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo
A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu
Bài 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: There is growing concern about the way man has destroyed the environment.
A. ease B. attraction C. consideration D. speculation
=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "Worry" & "Concern" tiếng anh
A. giảm bớt B. thu hút C. xem xét D. thu hút, hấp dẫn
Câu 2: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency
=> KEY B: abundance = dư thừa, phong phú
A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ
Bài 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.
A. willing B. sturdy C. wise D. eager
=> KEY C: sage = khôn, thận trọng
A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khôn ngoan D. háo hức
Câu 2: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college.
A. average B. lazy C. moronic D. diligent
=> KEY A: mediocre = tầm thường
A. trung bình B. lười nhác C. khờ dại D. siêng năng
Câu 3: The politician’s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life.
A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered
=> KEY D: jeopardized = gây nguy hiểm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "jeopardize"
A. trẻ hoá B. phạt C. vứt bỏ D. nguy hiểm
Bài 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.
A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by
=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì
holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase "prevent" tiếng anh
Câu 2: The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
A. explicit B. implicit C. obscure D. odd
=> KEY A: imply = hàm ý
A. rõ ràng B. tiềm ẩn C. che khuất D. trong xó
Bài 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.
A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable
=> KEY C: irritable = cáu kỉnh, khó chịu
A. không thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ
Câu 2: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate
=> KEY B: vary = làm cho biến đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & paraphrase từ "Vary" tiếng anh
A. kiềm chế B. không thay đổi C. vẫn không ổn định D. biến động
Bài 17: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter
A. situation B. attention C. place D. matter
=> KEY A: instance = trường hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "instance" tiếng anh
A. trường hợp, tình huống B. tham dự C. địa điểm D. vấn đề
Câu 2: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement
=> KEY B: discourtesy = không lịch sự
A. lễ phép B. thô lỗ C. khuyến khích D. đo lường
Câu 3: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.
A. translate B. understand C. read D. comprehend
=> KEY B: interpret = giải thích, hiểu
A. dịch B. hiểu C. đọc D. thấu hiểu
Bài 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
A. similar B. different C. fake D. genuine
=> KEY B: identical = giống hệt nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh
A. giống nhau B. khác nhau C. giả D. song sinh
Câu 2: Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.
A. supporting B. impugning C. advising D. denying
=> KEY B: advocating = ủng hộ
A. ủng hộ B. phản đối C. khuyên bảo D. từ chối
Bài 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the italic part in each of the following questions
Câu 1: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.
A. didn’t show surprise B. didn’t want to see
C. didn’t care D. wasn’t happy
=> KEY A: didn’t bat an eye = không mấy ngạc nhiên / không bị shock
A. không ngạc nhiên B. không muốn nhìn
C. không quan tâm D. không vui
Câu 2: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed.
A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful
=> KEY C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên
A. thông thường B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp
Câu 3: I think we have solved this problem once and for all >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "At once" tiếng anh
A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end
=> KEY A: once and for all = ngay lập tức hoàn thành
A. vĩnh viễn B. tốt C. tạm thời D. cuối cùng
Bài 20: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.
A. authentic B. forger C. faulty D. original
=> KEY A: fake = hàng giả >> IELTS TUTOR hướng dẫn FALSE & NOT GIVEN khác nhau như thế nào IELTS
A. xác thực. chân thực B. nguỵ tạo C. lỗi D. nguyên gốc
Câu 2: Her father likes the head cabbage rare.
A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare
=> KEY A: rare = sống
A. chín kĩ B. quý giá C. khan hiếm D. sợ hãi
Đây là những kiến thức và bài tập từ cơ bản đến nâng cao của phần từ đồng nghĩa/trái nghĩa. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn có thể nắm và vận dụng tốt nhằm đạt điểm số cao trong bài thì THPT QG cho môn tiếng Anh các bạn nhé.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE