Cách làm dạng"tìm từ đồng nghĩa – trái nghĩa" Tiếng Anh THPT Quốc Gia

· Từ vựng

Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR lưu ý tìm từ đồng nghĩa - trái nghĩa trong đề thi THPTQG môn Tiếng Anh là một chủ điểm hay xuất hiện nhiều trong kỳ thi THPT Quốc Gia .

Chính vì vầy mà việc luyện tập các dạng bài tâp liên quan đến các dạng bài thi này là khá quan trọng. Bên cạnh đó, em nhớ tham khảo thêm cách phân biệt điểm ngữ pháp a number of và the number of luôn nhé

I. CÁCH LÀM DẠNG BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA - TRÁI NGHĨA

1. Hướng dẫn cách làm bài

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để thực hiện bài thi này thì các bạn nên làm theo hai bước sau:
    • Bước 1: Đọc đề
      • Đọc đề để biết yêu cầu làm tìm từ đồng nghĩa ( thường là có từ "closest meaning") hay là từ trái nghĩa (thường có từ "opposite meaning" trong đề). Sẽ là một sự đáng tiếc nếu các bạn biết nghĩa của từ được hỏi nhưng lại nhầm dạng câu hỏi
      • Đọc kĩ đề còn giúp bạn hiểu được bối cảnh của câu, dễ tìm ra đáp án đúng hơn
    • Bước 2: Suy đoán và loại trừ
      • Đọc kỹ câu và từ được hỏi trong câu từ đó có thể suy đoán được nghĩa của từ đó trong câu và so sánh với đáp án
      • Sự dụng việc loại trừ nhằm lọc ra đáp án tối ưu nhất
  • Thường thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:

    • Thứ nhất, từ in đậm quen thuộc và dễ đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ lạ.
    • Thứ hai, từ in đậm lạ, chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại có những từ thông dụng.
      • Việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm (nhờ BƯỚC 1).

      • Loại trừ các đáp án trái nghĩa nếu đề yêu cầu đồng nghĩa (và ngược lại)
      • Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ in đậm

2. Cách làm giàu vốn từ

IELTS TUTOR lưu ý:

Tham khảo về cách học từ vựng dễ nhớ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

3. Thế nào là từ đồng nghĩa trong tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.

IELTS TUTOR xét ví dụ: beautiful và pretty

4. Thế nào là từ trái nghĩa trong tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau

IELTS TUTOR xét ví dụ: Long – short

II. Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa / trái nghĩa (từ đơn)

A) Từ đồng nghĩa

1) Bài tập tìm từ đồng nghĩa

Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc nghĩa của từ đơn
Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc nghĩa của từ đơn Page 2
Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc nghĩa của từ đơn Page 3
Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc nghĩa của từ đơn Page 4
Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc nghĩa của từ đơn Page 5
Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc nghĩa của từ đơn Page 6

2.Đáp án chi tiết

1. Đáp án :D

-Depress=buồn chán, thất vọng= disappoint

2.Đáp án :D

-Plumber= thợ sửa ống nước= a person who repair wate pipe

3. Đáp án :C

-Plumb=bụ bẫm, mập mạp=fat

4. Đáp án:A

- Centenarians= người sống trăm tuổi= a person who is 100 year old or longer

5.Đáp án :C

-Consternation= sự sủng sốt=dismay

6.Đáp án :A

-Complicated= phức tạp= intricated

7.Đáp án :B

-Dawn= lúc bắt đầu= begining

8.Đáp án:D

-Adverse= không tán thành=unfavorable

9.Đáp án :B

-identify= nhận ra=recognize

10. Đáp án:C

-Customarity=thông thường=usually

11.Đáp án :D

-Struggle= đấu tranh= strive

12.Đáp án:D

-Ostentatious= giàu có= expensive

13.Đáp án :C

- Noticeable= dễ nhìn thấy= easily seen

14.Đáp án:D

-Regard= xem như là=consider

15. Đáp án:B

-Mobile=lưu động=moving from place to place

16. Đáp án :B

-Weird= kỳ lạ, khác thường=to set strangely or unsually

17.Đáp án :C

-modified= giải quyết=resolve

18.Đáp án :D

-Hurl=ném mạnh= throw

19.Đáp án: B

-Fulfilment=sự hoàn thành= completion

20.Đáp án :D

-Microscopic= kích thước hiển vi=tiny

21.Đáp án: D

- Conspicuous = hiển nhiển , dẽ nhận thấy= obvious

22. Đáp án:C

-Impediment= sự cản trở=hindrance

23.Đáp án :

-Seclude= tách biêt=squester

24 Đáp án:A

-Preserve=bảo tồn=conserve

25 Đáp án:C

-Disgust=khó chụi=distasteful

26Đáp án:D

-Cruel= tàn nhẫn= brutal

27. Đáp án:A

-Combustion=sự đốt cháy=ignition

28. Đáp án: D

-Slash= giảm mạnh= reduced greatly

29.Đáp án :D

-Benighted=không hài lòng= dissatisfied

30. Đáp án:C

-Incentives=sự khuyến khích= encouragement

31.Đáp án:C

-Recover= hồi phục=take back

32. Đáp án:D

-Mediocre= tầm thường= ordinary

33. Đáp án:A

-Establish= thành lập= set up

34. Đáp án:A

-Hospitable= thân thiện- friendly

35.Đáp án:C

-Reveal= tìm ra = trace

36. Đáp án:C

-Informal= thông thường= casual

37. Đáp án:C:

-Sophisticated=công phu= experience

38. Đáp án:A

-Explicit= rõ ràng= clear

39. Đáp án:C

-Devastation= tàn phá =ruin

40.Đáp án :D

-Outstanding= đầy ấn tượng= impressive

41.Đáp án:A

-Rejuvenate= làm trẻ lại= make young again

42.Đáp án:A

-Spotted=nhận ra=seen

43.Đáp án:A

-Affinity=sự thu hút= attraction

44. Đáp án:C

- Sack= sa thải= dismiss

45.Đáp án :A

-Exponentially= gia tăng một cách nhanh chóng= at a very fast rate

46. Đáp án:A

-Stardom= danh tiếng=reputation

47.Đáp án:C

-Heirloom= kế thừa=enheritance

48. Đáp án:A

-Pigment= sắc thái= colour

49. Đáp án:D

-Exacerbate= làm trầm trọng=aggravate

B) Từ trái nghĩa

1) Bài tập từ trái nghĩa

Bài tập tìm từ trái nghĩa của từ đơn Page 1
Bài tập tìm từ trái nghĩa của từ đơn Page 2
Bài tập tìm từ trái nghĩa của từ đơn Page 3
Bài tập tìm từ trái nghĩa của từ đơn Page 4
Bài tập tìm từ trái nghĩa của từ đơn Page 5
Bài tập tìm từ trái nghĩa của từ đơn Page 6

2. Đáp án chi tiết:

1.Đáp án:B

- Discourteous = bất lịch sự ≠ polite= lịch sự

2. Đáp án:B

-Critical= chê bai ≠ supportive= ủng hộ

3. Đáp án:B

-illuminated=soi sáng ≠ darkened= tăm tối

4.Đáp án:B

-Resilient=kiên cường ≠ flexible= dễ khuất phục

5. Đáp án:B

-Suppress= ngăm cản ≠ stimulat=khuyến khích

6.Đáp án :B

-Strenuous= hăng hái ≠ exhausting= kiệt sức

7.Đáp án:D

-Intoxication= say ≠ consciousness= tỉnh táo

8.Đáp án:D

-Eerie= kỳ lạ ≠ familiar= quen thuộc

9.Đáp án:A

-Mitigate= làm giảm nhẹ ≠ intensify= làm mạnh lên

10.Đáp án:B

-Complicated= phức tạp ≠ simple= đơn giản

11. Đáp án:A

-Humid= ẩm thấp ≠ arid= khô cằng

12.Đáp án:A

-Prosper= thịnh vượng≠decline= suy thoái

13.Đáp án:B

-Flaw= thiếu xót ≠ logical= chặt chẽ

14. Đáp án:C

-Precisely= một cách chính xác ≠ wrongly= một cách không chính xác

15. Đáp án:B

-Puntuality=đúng giờ ≠ lateness= trễ giờ

16.Đáp án:B

-Impeccable= hoàn hảo ≠ imperfect= không hoàn hảo

17.Đáp án:A

-Lucrative= sinh ra lợi nhuận ≠ inprofitable=không sinh lợi nhuận

18.Đáp an :B

-Caring= quan tâm ≠ hatefull=căm ghét

19.Đáp án:C

- Hesitation= do dự ≠ willingness= sằn sàng

20.Đáp án:D

-Insubordinate= cứng đầu ≠ obedient= vâng lời

21.Đáp án :D

-Vary= thay đỏi ≠ stay unchanged: không thay đổi

22.Đáp án :C

-Huge = vĩ đại ≠ insignificance= tầm thường

23.Đáp án:B

-Ban= ngăn cấm≠ allowance= cho phép

24. Đáp án:B

- Bright= sáng sủa≠ dark= đen tối

25.Đáp án:D

- Knowingly=cố ý≠ accidentally= vô ý

26 .Đáp án:C

-ambiguous=mơ hồ ≠ understandable= hiểu rỏ

27.Đáp án:B

-Achievement=thành tựu≠ failure= thất bại

28.Đáp án:A

-Acquit= vô tội ≠ found gulty= có tội

29.Đáp án:A

-Mend= sữa chữa ≠ impair= làm hư hỏng

30.Đáp án:C

-Nutritious= bổ dưỡng ≠ unhealthy= có hại sức khỏe

31.Đáp án:D

-Promote= thúc đây ≠ delay= trì hoãn

32.Đáp án:D

-Expell= thở ra ≠ inhale= hít vào

33. Đáp án:C

-Boost= thúc đẩy ≠ weaken=yếu đi

34.Đáp án:B

-Dehydrate= khử nước ≠ damp= ẩm ước

35.Đáp án:B

-Annihilate= phá hủy ≠reconstruct = tái tạo

36.Đáp án:B

-Unleash= mở ≠ conceal = che giấu

37.Đáp án:C

-Fluctuate= thay đổi ≠ level out= vượt mức

38.Đáp án:C

-Apprehend= bắt giữ ≠ release= phóng thích

39.Đáp án: D

-Confidential=tối mật ≠ know=biết rõ

40.Đáp án:A

-Triumph=thành công lớn ≠ failure= thất bại

41.Đáp án:C

-modest= đơn giản ≠ shy=khó nắm bắt

42.Đáp án:A

- Compassion=lòng trắc ẩn≠ meanness= việc làm không đúng đắn

43. Đáp án:

-Depiction= mô tả ≠

44.Đáp án:D

-Optional= được lựa chon ≠ mandatory= bắt buộc

45.Đáp án :C

-Daunting= đê dạo ≠ encourage= khuyến khích

46.Đáp án:C

-Fragile= dễ vỡ ≠ strong= cứng cáp

47. Đáp án:C

-Micracle=phép màu ≠ normality= điều bình thường

48.Đáp án:A

-Replenish= tái tạo ≠ deplete= suy giảm

49.Đáp án:D

-Lofty= cao quý ≠ humble= tầm thường

50.Đáp án:A

-Suspend= tạm hoãn ≠ continue= tiếp tục

III. Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa của idiom/noun phrase/phrasal verb

A. Từ đồng nghĩa

1. Bài tập từ đồng nghĩa của idiom và noun phrase

Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page 1
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page  2
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page 3
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page 4
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page 5
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page 6
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page 7
Bài tập từ đồng nghĩa idiom/noun phrase page  8

2.Đáp án vài giải thích chi tiết

1.Đáp án :A

-get someone'back up= make someone annoyed: gợi lên niềm vụi

2.Đáp án:A

-smart cookie= clever person: người sáng dạ

3.Đáp án:D

-put some money aside= save money for the future= tiết kiệm tiền

4.Đáp án: C

-close the book to me=a subject that I don't understand= không hiều về điều gì

5.Đáp án:A

get better of someone= try to beat someone= muốn thắng ai đó

6.Đáp án:A

- on the level = honest= thật thà

7.Đáp án:D

-spurr on someone= encourage someone= khuyến khích ai đó

8.Đáp án D

-didn't bat an eye=did't care= không mảy may ngạc nhiên

9.Đáp án:C

-catch the fancy= attract= thu hút

10.Đáp án:A

-stay-up-date= get the newest information= cập nhật thông tin

11.Đáp án:A

-few and far between= uncommon= không xảy ra thường xuyên

12.Đáp án:D

-put someone in the picture= inform someone= thông báo cho ai đó

13.Đáp án:D

-full of bean= lively and in hight spirit= tràn đầy năng lượng

14.Đáp án:C

-with their eye wide open= fully aware what they are doing: hiểu rõ sự việc

15:Đáp án:B

-far-reaching= extensive: phạm vi rộng

16.Đáp án:A

-overrun with tourist= crowded with tourists= quá tải khách du lịch

17 Đáp án:A

-stood head and shoulder above = was much better than: giỏi hơn phần còn lại

18.Đáp án:A

- in term of= for considering aspect: theo quan điểm

19.Đáp án:C

-take your hat off= respect=ngã mũ kính phục

20.Đáp án:D

- on the second thought=for the second time= nghĩ lại

21.Đáp án:B

-pay throught the nose= pay to much for something= chi nhiều tiền để mua gì

22.Đáp án:A

-from the cradle to the grave= for all someone life= trọn đời

23.Đáp án :A

- in the blink of eye= very quickly = rất nhanh

24.Đáp án:A

-Negative impact= consequence= hậu quả

25.Đáp án:C

-fit as a fiddle= in very good health= rất khỏe

26.Đáp án:B

- a far cry from= completely different from= khác biệt hoàn toàn

27.Đáp án :C

-a straigh A student= doing well= rất giỏi

28.Đáp án:D

-lend a sympathetic ear= listen sympathetically

29.Đáp án:D

-in the light of= considering= cân nhắc

30.Đáp án:D

-cover oneself with glory=perform very well= thể hiện tốt

31.Đáp án:D

IV. Bài tập

Bài 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

A. complain B. exchange C. explain D. arrange

=> KEY C: account for = explain = giải thích cho >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "account" tiếng anh

A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations

=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất

A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng

Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful

=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời

A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời

Bài 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money

=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản

A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền

Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .

A. elicited B. irregular C. secret D. legal >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "obligation" tiếng anh

=> KEY D: illicit = bất hợp pháp

A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp

Bài 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to

=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt

B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận

Câu 2: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.

A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional

=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình

A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý

Bài 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.

A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful

=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công

A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại

Câu 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles

=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm

A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may

Câu 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes

=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "collision" tiếng anh

A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh

Bài 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset

=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối

A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu

Câu 2: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.

A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care

=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock

A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm

Câu 3: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.

A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive

=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh

A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực

Bài 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.

A. soak B. permanent C. complicated D. guess

=> KEY B: temporary = tạm thời >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng during, while, whilts, whereas, but, meanwhile

A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời

Câu 2: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.

A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate

=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp

A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động

Bài 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 1: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.

A. come without knowing what they will see

B. come in large numbers

C. come out of boredom

D. come by plane

=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "flock" tiếng anh

A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy

B. đi với số lượng lớn

C. tránh sự nhàm chán

D. đi bằng máy bay

Câu 2: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.

A. record B. shine C. categorize D. diversify

=> KEY C: classify = phân loại

A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng

Câu 3: She is always diplomatic when she deals with angry students.

A. strict B. outspoken C. firm D. tactful

=> KEY D: diplomatic = khôn khéo

A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo

Bài 8: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.

Câu 1: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.

A. remake B. empty C. refill D. repeat >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO

=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn)

Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu

Câu 2: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.

A. clear B. obvious C. thin D. insignificant

=> KEY D:

discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thường) Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng

Bài 9: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions

Câu 1: Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.

A. restricted B. as well as C. unless D. instead of

=> KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Phân biệt RATHER THAN - INSTEAD OF tiếng anh

Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế

Câu 2: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion

=> KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu

Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả

Câu 3: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.

A. arrive B. return C. enter D. visit

=> KEY A: turn up = arrive : đến >> IELTS TUTOR hướng dẫn Giải thích phrasal verb: turn up

Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về

Bài 10: Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: This tapestry has a very complicated pattern.

A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate

=> KEY B: complicated = phức tạp

A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "necessarily" tiếng anh

Câu 2: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.

A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots

=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang

A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín

Câu 3: We decided to pay for the furniture on the installment plan.

A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece

=> KEY A: installment = trả góp

A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh

Câu 4: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.

A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific

=> KEY A: very busy = rất bận rộn

A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn

Câu 5: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.

A. heatware B. harvest C. summer D. aridity

=> KEY D: drought = hạn hán >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng giới từ "FOR" tiếng anh

A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan

Bài 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous

increase.

A. light B. huge C. tiring D. difficult

=> KEY B: tremendous = lớn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh

A. sáng B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khó khăn

Câu 2: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.

A. installed B. declared C. denounced D. advised

=> KEY B: proclaimed = tuyên bố

A. cài đặt B. tuyên bố C. lên án D. khuyên

Câu 3: The augmentation in the population has created a fuel shortage.

A. increase B. necessity C. demand D. decrease

=> KEY A: augmentation = tăng thêm

A. tăng B. cần thiết C. nhu cầu D. giảm

Bài 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: She had a cozy little apartment in Boston.

A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty

=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "cozy /cosy" tiếng anh

A. không thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn

Câu 2: He was so insubordinate that he lost his job within a week.

A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding

=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo

A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu

Bài 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: There is growing concern about the way man has destroyed the environment.

A. ease B. attraction C. consideration D. speculation

=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "Worry" & "Concern" tiếng anh

A. giảm bớt B. thu hút C. xem xét D. thu hút, hấp dẫn

Câu 2: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency

=> KEY B: abundance = dư thừa, phong phú

A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ

Bài 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now.

A. willing B. sturdy C. wise D. eager

=> KEY C: sage = khôn, thận trọng

A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khôn ngoan D. háo hức

Câu 2: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college.

A. average B. lazy C. moronic D. diligent

=> KEY A: mediocre = tầm thường

A. trung bình B. lười nhác C. khờ dại D. siêng năng

Câu 3: The politician’s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life.

A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered

=> KEY D: jeopardized = gây nguy hiểm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "jeopardize"

A. trẻ hoá B. phạt C. vứt bỏ D. nguy hiểm

Bài 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by

=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì

 holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase "prevent" tiếng anh

 Câu 2: The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

A. explicit B. implicit C. obscure D. odd

=> KEY A: imply = hàm ý

A. rõ ràng B. tiềm ẩn C. che khuất D. trong xó

Bài 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.

A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable

=> KEY C: irritable = cáu kỉnh, khó chịu

A. không thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ

Câu 2: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate

=> KEY B: vary = làm cho biến đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & paraphrase từ "Vary" tiếng anh

A. kiềm chế B. không thay đổi C. vẫn không ổn định D. biến động

Bài 17: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter

A. situation B. attention C. place D. matter

=> KEY A: instance = trường hợp >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "instance" tiếng anh

A. trường hợp, tình huống B. tham dự C. địa điểm D. vấn đề

Câu 2: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.

A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement

=> KEY B: discourtesy = không lịch sự

A. lễ phép B. thô lỗ C. khuyến khích D. đo lường

Câu 3: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.

A. translate B. understand C. read D. comprehend

=> KEY B: interpret = giải thích, hiểu

A. dịch B. hiểu C. đọc D. thấu hiểu

Bài 18: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

A. similar B. different C. fake D. genuine

=> KEY B: identical = giống hệt nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Same" tiếng anh

A. giống nhau B. khác nhau C. giả D. song sinh

Câu 2: Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

A. supporting B. impugning C. advising D. denying

=> KEY B: advocating = ủng hộ

A. ủng hộ B. phản đối C. khuyên bảo D. từ chối

Bài 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the italic part in each of the following questions

Câu 1: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.

A. didn’t show surprise B. didn’t want to see

C. didn’t care D. wasn’t happy

=> KEY A: didn’t bat an eye = không mấy ngạc nhiên / không bị shock

A. không ngạc nhiên B. không muốn nhìn

C. không quan tâm D. không vui

Câu 2: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed.

A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful

=> KEY C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên

A. thông thường B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp

Câu 3: I think we have solved this problem once and for all >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "At once" tiếng anh

A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end

=> KEY A: once and for all = ngay lập tức hoàn thành

A. vĩnh viễn B. tốt C. tạm thời D. cuối cùng

Bài 20: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money.

A. authentic B. forger C. faulty D. original

=> KEY A: fake = hàng giả >> IELTS TUTOR hướng dẫn FALSE & NOT GIVEN khác nhau như thế nào IELTS

A. xác thực. chân thực B. nguỵ tạo C. lỗi D. nguyên gốc

Câu 2: Her father likes the head cabbage rare.

A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare

=> KEY A: rare = sống

A. chín kĩ B. quý giá C. khan hiếm D. sợ hãi

Đây là những kiến thức và bài tập từ cơ bản đến nâng cao của phần từ đồng nghĩa/trái nghĩa. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn có thể nắm và vận dụng tốt nhằm đạt điểm số cao trong bài thì THPT QG cho môn tiếng Anh các bạn nhé.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking