GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 9 THÍ ĐIỂM (PHẦN 2)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn cách dùng enough, too, so, so...that, such, such...that và very trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 1 cho lớp 9 thí điểm.

III. Choose the best answers to complete the following sentences

1. Câu hỏi

Question 1. The villagers are trying to learn English _____ they can communicate with foreign customers.
A. so that B. in order that C. although D. A and B are correct

Question 2. I've been to a _____ village in Hue!
A. conical hat making B. making conical hat C. making conical hats D. that making conical

Question 3. _____ we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
A. After B. Before C. By the time D. Because


Question 4. Do you think that the various crafts remind people _____ a specific region?
A. about B. of C. for D. at


Question 5. _____ this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
A. As B. Because C. Even though D. so that


Question 6. Conical hat making in the village has been passed _____ from generation to generation
A. on B. down C. up D. in


Question 7. This department store is an attraction in my city _____ the products are of good quality.
A. when B. because C. though


Question 8. A conical hat is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, _____ all around the world.
A. and B. but also C. so D. or


Question 9. This is called a Chuong conical hat _____ it was made in Chuong village.
A. but B. so C. since D. because of


Question 10. They can't because we have lots of products. They make some and other people make__________.
A. the rest B. the last C. the other D. others


Question 11. I look forward to _____ you soon.
A. see B. seeing C. seen D. saw


Question 12. It's a nice place for _____ who love nature and quietness.
A. this B. that C. those D. the other


Question 13. You like history, so Viet Nam National Museum of History is a _____ place.
A. must-see B. must-be seen C. must-be seeing D. to see


Question 14. The artisan ______ this statue in bronze.
A. molded B. cast C. carved D. knitted


Question 15. The artisans in my village can live _____ basket weaving.
A. for B. on C. up D.in


Question 16. There is a big _____of handicrafts made by different craft villages.
A. collect B. collection C. collector D.collecting


Question 17. Last week we had a memorable trip to a new zoo on the ______ of the city.
A. outskirts B. middle C. center D. mid


Question 18. Then we had a delicious lunch ______ by Nga and Phuong.
A. prepare B. to prepare C. prepared D.preparing


Question 19. I invited her to join our trip to Trang An, but she ______ down my invitation.
A. passed B. sat C. turned D.closed


Question 20. We have to try harder so that our handicrafts can keep _____ theirs.
A. on B. up C. up with D. up down


Question 21. The flower was _______ out of a single piece of valuable wood.
A. carved B. molded C. cast D. given


Question 22. In this town, they _______ all the frames in steel.
A. make B. have C. mold D. cast


Question 23. She is skilled at_______ cloth.
A. giving B. carving C. doing D. weaving


Question 24. We didn't go camping yesterday _________ it rained heavily.
A. because B. although C. despite D. In spite of


Question 25.I wish I _________ his name.
A. knew B. know C.will know D. would know


Question 26. If you like, I can _______ flowers on the cushion covers for you.
A. embroider B. make C.grow D. knit


Question 27. Please turn _______ the light when you leave the room.
A. on B. off C. up D. down


Question 28. It is true that you _______ this woollen hat yourself?
A. wove B. knitted C.did D. carved


Question 29. I love going to this place ______ it's the quietest place in the city,
A. so B. though C. so that D. as


Question 30. They keep changing the decoration of the shop ______they can attract more young people.
A. so that B. because C. although D. when


Question 31. ________ she's young, she's the most famous artisan in the village.
A. When B. Although C. Whereas D. In order to


Question 32. Do you know who's ________ his pottery workshop?
A bringing out B taking over C. passing down D. turning down


Question 33. I've ________ the product catalog and decided to buy this table.
A found out B. closed down C. looked through D. lived on


Question 34. This sports center is so small that it cannot ________the demands of local residents.
A keep up with B. face up to C. deal about D set up


Question 35.Nam went to Hue city________ he could take some beautiful photos.
A. when B. although C. while D. so that

Question 36. The city has recently set _____ a library in the West Suburb.
A. up B. off C. out D. down


Question 37. The last exhibition was not ______ this one.
A. as interesting B. more interesting than C. so interesting as D. interesting


Question 38. I don't think Fred gets _____ with Daniel. They always argue.
A. over B. through C. on D. in


Question 39. This city is developing ______ in the region.
A. as fast as B. faster than C. the fastest D. faster


Question 40. You should take your hat _____ in the cinema.
A. in B. over C. off D. down


Question 41. You're not a safe driver! You should drive ______.
A. careful B. careless C. more carefully D. carefully


Question 42. Their children have all grown _____ and left home for the city to work.
A. up B. out C. out of D. in


Question 43. I was disappointed as the film was ______ than I had expected.
A. as entertaining B. less entertaining C. more entertaining D. entertaining


Question 44. We were shown _____ the town by a volunteer student.
A. up B. off C. around D. on


Question 45. Let's take this road. It is ______ way to the city.
A. the shortest B. a shorter C. shortest D. A and B are correct

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. The villagers are trying to learn English _____ they can communicate with foreign customers.

A. so that B. in order that C. although D. A and B are correct

Đáp án Câu 1 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So that = In order that: để mà (dùng để chỉ mục đích).
  • Cấu trúc: S + V + so that / in order that + S + can / could / will / would + V-bare.

Question 2. I've been to a _____ village in Hue!

A. conical hat making B. making conical hat C. making conical hats D. that making conical

Đáp án Câu 2 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trật tự của tính từ được sắp xếp như sau:
  • Shape (conical) - Type (hat) - Purpose (making).
  • Câu này có nghĩa là Tôi đã từng đến một làng làm nón lá ở Huế.

Question 3 . _____ we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.

A. After B. Before C. By the time D. Because

Đáp án Câu 3 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: After + S + V (Quá khứ hoàn thành), S + V (Quá khứ đơn).
  • Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra rồi mới đến một hành động khác trong quá khứ.

Question 4 . Do you think that the various crafts remind people _____ a specific region?

A. about B. of C. for D. at

Đáp án Câu 4 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Remind sb of sth: nghĩ về, nhớ về việc gì.
  • Remind sb about sth: nhắc nhở ai đó làm việc gì.
  • Câu này có nghĩa là Bạn có nghĩ rằng các món đồ thủ công khác nhau làm người ta nhớ về một khu vực cụ thể.

Question 5. _____ this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.

A. As B. Because C. Even though D. so that

Đáp án câu 5 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Even though (mặc dù): là liên từ được dùng để nối hai mệnh đề có nghĩa tương phản.
  • Câu này có nghĩa là Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt, nhưng chúng tôi đã mua nó.

Question 6. Conical hat making in the village has been passed _____ from generation to generation.

A. on B. down C. up D.in

Đáp án câu 6 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Pass down (ph. V): truyền lại.
  • Câu này có nghĩa là Nghề làm nón lá ở làng được truyền lại từ đời này sang đời khác.
  • Các từ còn lại pass on = pass away (qua đời), pass up (bỏ qua) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng từ pass.

Question 7. This department store is an attraction in my city _____ the products are of good quality.
A. when B. because C. though

Đáp án câu 7 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Because (bởi vì) là liên từ dùng để nối hai mệnh đề chỉ nguyên nhân - kết quả.
  • Câu này có nghĩa là Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút trong thành phố của tôi vì các sản phẩm có chất lượng tốt.
  • Các từ còn lại có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Because và Because of.

Question 8. A conical hat is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, _____ all around the world.

A. and B. but also C. so D. or

Đáp án câu 8 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: Not only … but also (không những… mà còn).
  • Câu này có nghĩa là Nón lá là một món đồ thủ công nổi tiếng, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới.
  • Các từ còn lại (and, so, or) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng cấu trúc Not only … but also.

Question 9. This is called a Chuong conical hat _____ it was made in Chuong village.

A. but B. so C. since D. because of

Đáp án câu 9 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề chỉ kết quả + SINCE + Mệnh đề chỉ nguyên nhân. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng từ Since như liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh)
  • Câu này có nghĩa là Đây được gọi là nón Chuông vì nó được làm ra tại làng Chuông.
  • Because of + Noun/ V-ing.
  • But (nhưng), so (vì vậy) có nghĩa không phù hợp.

Question 10. They can’t because we have lots of products. They make some and other people make__________.

A. the rest B. the last C. the other D. others

Đáp án câu 10 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Others (những cái khác): được sử dụng như một đại từ.
  • (Others = Other + Plural Noun)
  • Câu này có nghĩa là Họ không thể vì chúng tôi có rất nhiều sản phẩm. Họ làm một vài cái và những người khác làm những cái khác.
  • Các từ còn lại (the rest, the last, the other) không được đứng một mình ở cuối câu.
  • The rest + of + Noun.
  • The last + Noun.
  • The other + Singular Noun.

Question 11. I look forward to _____ you soon.

A. see B. seeing C. seen D. saw

Đáp án câu 11 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Look forward to + V-ing (trông đợi làm điều gì).

Question 12. It’s a nice place for _____ who love nature and quietness.

A. this B. that C. those D. the other

Đáp án câu 12 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Those là đại từ chỉ định, dùng để thay thế hay để chỉ những danh từ chỉ người hoặc vật ở dạng số nhiều.
  • Câu này có nghĩa là Nó là một nơi đẹp cho những người yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.
  • Các từ còn lại (this, that, the other) không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng this / that / these / those.

Question 13. You like history, so Viet Nam National Museum of History is a _____ place.

A. must-see B. must-be seen C. must-be seeing D. to see

Đáp án câu 13 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Idioms “Must-see/must-read/must-have”: dùng để diễn tả điều gì tốt hoặc thú vị đến nỗi nên xem, nên đọc, nên có.
  • Must-see (phải xem), được dùng như một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “place”.
  • Câu này tạm dịch là Bạn thích lịch sử thì Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam là địa điểm không thể bỏ qua.
  • Các từ còn lại (must-be seen, must-be seeing, to see) là không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Museum.

Question 14. The artisan ______ this statue in bronze.

A. moulded B. cast C. carved D. knitted

Đáp án câu 14 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cast something in something: đúc/ đổ khuôn cái gì
  • Câu này có nghĩa là Người nghệ nhân đã đúc bức tượng này bằng đồng.
  • Mould sth into sth (mould không đi với giới từ “in”)
  • Các từ còn lại carve (khắc, chạm), knit (đan) mang nghĩa không phù hợp.

Question 15. The artisans in my village can live _____ basket weaving.

A. for B. on C. up D.in

Đáp án câu 15 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Live on (ph. V): sống dựa vào
  • Câu này có nghĩa là Các nghệ nhân ở làng tôi có thể sống bằng nghề đan rổ.
  • Các từ còn lại live for (sống vì điều gì), live up to (sống theo điều gì), live in (sống ở) mang nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR gợi ý thêm từ vựng topic Countryside.

Question 16. There is a big _____of handicrafts made by different craft villages.

A. collect B. collection C. collector D.collecting

Đáp án câu 16 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • A/an/the + (Adj) + Noun + of + Noun => Chỗ trống cần một Danh từ. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm về cụm danh từ trong tiếng Anh)
  • Collection (n): bộ sưu tập.
  • Collector (n): người sưu tầm.
  • Xét về nghĩa thì Collection là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Có một bộ sưu tập lớn đồ thủ công mỹ nghệ được làm bởi các làng nghề khác nhau.

Question 17. Last week we had a memorable trip to a new zoo on the ______ of the city.

A. outskirts B. middle C. centre D.mid

Đáp án câu 17 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: On the outskirts of… (ở vùng ngoại ô của…).
  • The + Noun + of + Noun => Chỗ trống cần một Danh từ
  • => Loại “mid” (adj).
  • Các từ còn lại (middle, centre) không đi với giới từ “on”.
  • (in the middle of…; in/at the centre of…).

Question 18. Then we had a delicious lunch ______ by Nga and Phuong.

A. prepare B. to prepare C. prepared D.preparing

Đáp án câu 18 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
  • Câu đầy đủ: Then we had a delicious lunch which was prepared by Nga and Phuong.
  • Câu mang nghĩa bị động, khi rút gọn ta bỏ đại từ quan hệ “which” và “to be”.
  • => Rút gọn: Then we had a delicious lunch prepared by Nga and Phuong.

IELTS TUTOR gợi ý thêm cách paraphrase từ delicious.

Question 19. I invited her to join our trip to Trang An, but she ______ down my invitation.

A. passed B. sat C. turned D.closed

Đáp án câu 19 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Turn down (ph. V): từ chối. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng từ turn)
  • Câu này có nghĩa là Tôi đã mời cô ấy tham gia chuyến đi của chúng tôi đến Tràng An, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.
  • Các cụm từ còn lại pass down (truyền lại), sit down (ngồi xuống), close down (ngừng hoạt động) mang nghĩa không phù hợp.

Question 20. We have to try harder so that our handicrafts can keep _____ theirs.

A. on B. up C. up with D.up down

Đáp án câu 20 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Keep up with: theo kịp, bắt kịp với.
  • Các cụm từ còn lại keep on (tiếp tục), keep up (duy trì, giữ vững), keep up down (không có cụm từ này) không phù hợp.

Question 21. The flower was _______ out of a single piece of valuable wood.

A. carved B. moulded C. cast D. given

Đáp án câu 21 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Carve sth out of sth: Chạm khắc cái gì từ cái gì.
  • Câu này có nghĩa là Bông hoa được chạm khắc từ một mảnh gỗ có giá trị.
  • Các từ còn lại cast = mould (đúc), give (đưa) có nghĩa không phù hợp.

Question 22. In this town, they _______ all the frames in steel.

A. make B. have C. mould D. cast

Đáp án câu 22 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cast something in something: đúc/ đổ khuôn cái gì
  • Câu này có nghĩa là Ở thị trấn này, họ đúc tất cả các khung bằng thép.
  • Mould sth into sth (mould không đi với giới từ “in”)
  • Các từ còn lại (make, have) mang nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng ''in'' mô tả nơi chốn.

Question 23. She is skilled at_______ cloth.

A. giving B. carving C. doing D. weaving

Đáp án câu 23 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Weave (v): dệt.
  • Câu này có nghĩa là Cô ấy rất khéo léo trong việc dệt vải.
  • Các từ còn lại có nghĩa không phù hợp.

Question 24. We didn’t go camping yesterday _________ it rained heavily.

A. because B. although C. despite D. In spite of

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Because (bởi vì): là liên từ dùng để chỉ lý do, nguyên nhân.
  • Câu này có nghĩa là Hôm qua chúng tôi không đi cắm trại vì trời mưa to.
  • Các từ còn lại (although, despite, in spite of: dù, mặc dù) có nghĩa không phù hợp.

Question 25. I wish I _________ his name.

A. knew B. know C.will know D. would know

Đáp án câu 25 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại. (IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết công thức và cách dùng câu ước)
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Dùng để thể hiện mong ước điều gì không có thật ở hiện tại, hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.
  • Câu này có nghĩa là Tôi ước tôi biết tên anh ấy.
  • (Hiện tại tôi không biết tên anh ấy).

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách paraphrase từ know.

Question 26. If you like , I can _______ flowers on the cushion covers for you.

 A. embroider B. make C.grow D. knit

Đáp án câu 26 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Embroider (v): thêu. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách dùng động từ Embroider)
  • Câu này có nghĩa là Nếu bạn thích, tôi có thể thêu hoa trên vỏ đệm cho bạn.
  • Các từ còn lại make (làm), grow (mọc, lớn lên), knit (đan) có nghĩa không phù hợp.

Question 27. Please turn _______ the light when you leave the room.

A. on B. off C.up D. down

Đáp án câu 27 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Turn off (ph. V): tắt.
  • Câu này có nghĩa là Vui lòng tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
  • Các cụm từ còn lại turn on (bật), turn up (vặn to lên), turn down (vặn nhỏ xuống) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm về phrasal verb trong tiếng Anh.

Question 28.It is true that you _______ this woolen hat yourself ?

A. wove B. knitted C.did D. carved

Đáp án câu 28 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Knit (v): đan (len).
  • Câu này có nghĩa là Đúng là bạn đã tự đan chiếc mũ len này à?
  • Các từ còn lại wove (dệt), did (làm), carved (chạm khắc) có nghĩa không phù hợp.

Question 29. I love going to this place______it's the quietest place in the city.

A. so B. though C. so that D. as

Đáp án câu 29 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • As (vì, bởi vì): là liên từ dùng để diễn tả lý do. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng as và like)
  • Câu này có nghĩa là Tôi thích đến nơi này vì nó là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.
  • Các từ còn lại so (vì vậy, vậy nên – dùng để diễn tả kết quả), so that (để mà), though (dù) có nghĩa không phù hợp.

Question 30. They keep changing the decoration of the shop ______they can attract more young people.

A. so that B. because C. although D. when

Đáp án câu 30 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + V + so that + S + V.
  • “So that” (để cho, để mà): dùng để giải thích mục đích hoặc kết quả đạt được.
  • Câu này có nghĩa là Họ liên tục thay đổi cách trang trí của quán để họ có thể thu hút được nhiều bạn trẻ hơn.
  • Các từ còn lại (because, although, when) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng từ when.

Question 31. ________ she's young, she's the most famous artisan in the village.

A. When B. Although C. Whereas D. In order to

Đáp án câu 31 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Although: mặc dù.
  • Câu này có nghĩa là Tuy còn trẻ nhưng cô ấy là nghệ nhân nổi tiếng nhất trong làng.
  • Các từ còn lại When (khi mà), whereas (trong khi), in order to (để mà) có nghĩa không phù hợp.

Question 32. Do you know who's________ his pottery workshop?

A bringing out B taking over C. passing down D. turning down

Đáp án câu 32 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Take over (ph. V): đảm nhận, tiếp quản. (IELTS TUTOR hướng dẫn học phrasal verb ''take over'' trong ngữ cảnh)
  • Câu này có nghĩa là Bạn có biết ai là người tiếp quản xưởng gốm của anh ấy không?
  • Các cụm từ còn lại Bring out (đưa ra, làm nổi bật), pass down (truyền lại), turn down (từ chối) có nghĩa không phù hợp.

Question 33. I've ________ the product catalogue and decided to buy this table.

A found out B. closed down C. looked through D. lived on

Đáp án câu 33 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Look through (ph. V): nhìn lướt qua.
  • Câu này có nghĩa là Tôi đã xem qua danh mục sản phẩm và quyết định mua chiếc bàn này.
  • Các cụm từ còn lại Find out (tìm ra), close down (ngừng hoạt động), live on (sống dựa vào) có nghĩa không phù hợp.

Question 34. This sports centre is so small that it cannot ________the demands of local residents.

A keep up with B. face up to C. deal about D set up

Đáp án câu 34 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Keep up with (ph.V): theo kịp, bắt kịp với.
  • Câu này có nghĩa là Trung tâm thể thao này quá nhỏ nên không thể đáp ứng kịp nhu cầu của người dân địa phương.
  • Các cụm từ còn lại Face up to (đối mặt với), deal about (đối phó về), set up (thiết lập) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng Face up to / Face / Be face with.

Question 35. Nam went to Hue city________ he could take some beautiful photos.

A. when B. although C. while D. so that

Đáp án câu 35 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + V + SO THAT + S + V.
  • “So that” (để mà): dùng để chỉ mục đích.
  • Câu này có nghĩa là Nam đã đến thành phố Huế để có thể chụp một vài bức ảnh đẹp.
  • Các cụm từ còn lại When (khi mà), although (mặc dù), while (trong khi) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic city, countryside.

Question 36. The city has recently set _____ a library in the West Suburb.

A. up B. off C. out D. down

Đáp án câu 36 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Set up (ph. V): thiết lập. (IELTS TUTOR giải thích chi tiết phrasal verb ''set up'')
  • Câu này có nghĩa là Thành phố gần đây đã thiết lập một thư viện ở West Suburb.
  • Các cụm từ còn lại Set off/ out (khởi hành), set down (xuống xe, ghi chép lại) có nghĩa không phù hợp.

Question 37. The last exhibition was not ______ this one.

A. as interesting B. more interesting than C. so interesting as D. interesting

Đáp án câu 37 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh bằng ở thể phủ định.
  • S + V + not +as/so + Adj/Adv + as +…

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết về so sánh bằng trong tiếng Anh.

Question 38. I don’t think Fred gets _____ with Daniel. They always argue.
A. over B. through C. on D. in

Đáp án câu 38 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Get on with sb: hòa thuận/ có quan hệ tốt với ai.
  • Câu này có nghĩa là Tôi không nghĩ Fred hòa thuận với Daniel. Họ luôn tranh cãi.
  • Các cụm từ còn lại Get over (vượt qua), get through (hoàn thành, làm xong), get in (đi vào) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng get.

Question 39. This city is developing ______ in the region.
A. as fast as B. faster than C. the fastest D. faster

Đáp án câu 39 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh nhất.
  • S + V + the + short Adv/ Adj + est + …
  • Câu này có nghĩa là Thành phố này đang phát triển nhanh nhất trong khu vực.

Question 40. You should take your hat _____ in the cinema.
A. in B. over C. off D. down

Đáp án câu 40 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Take off (ph. V): cởi, bỏ ra.
  • Câu này có nghĩa là Bạn nên cởi mũ ra trong rạp chiếu phim.
  • Các cụm từ còn lại Take sb in (để ai vào), take over (tiếp quản), take down ( tháo xuống) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng từ take.

Question 41. You’re not a safe driver! You should drive ______.

A. careful B. careless C. more carefully D. carefully

Đáp án câu 41 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “drive”.
  • Xét về từ loại, cả “carefully” và “more carefully” đều phù hợp.
  • Xét về nghĩa thì “more carefully” phù hợp với ngữ cảnh hơn.
  • Câu này có nghĩa là Bạn không phải là một lái xe an toàn! Bạn nên lái cẩn thận hơn.

Question 42. Their children have all grown _____ and left home for the city to work.
A. up B. out C. out of D. in

Đáp án câu 42 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Grow up (ph. V): trưởng thành.
  • Câu này có nghĩa là Các con của họ đều đã trưởng thành và rời quê lên thành phố làm việc.
  • Các cụm từ còn lại grow out (mọc (tóc)), grow out of (phát triển ra khỏi), grow in (phát triển về) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng grow.

Question 43. I was disappointed as the film was ______ than I had expected.

A. as entertaining B. less entertaining C. more entertaining D. entertaining

Đáp án câu 43 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh hơn với LESS (ít hơn, kém hơn).
  • S + V + less + long Adj + than + …
  • Tôi thất vọng vì bộ phim kém thú vị hơn tôi mong đợi.

IELTS TUTOR hướng dẫn thêm về cách dùng less trong tiếng Anh.

Question 44. We were shown _____ the town by a volunteer student.
A. up B. off C. around D. on

Đáp án câu 44 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Show around (ph. V): dẫn đi tham quan.
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi đã được một sinh viên tình nguyện dẫn đi tham quan thị trấn.
  • Các cụm từ còn lại Show up (đến), show off (khoe, thể hiện), show on (hiển thị trên) có nghĩa không phù hợp.

Question 45. Let’s take this road. It is ______ way to the city.
A. the shortest B. a shorter C. shortest D. A and B are correct

 

Đáp án câu 45 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn vần.
  • So sánh hơn: S + V + Adj + er + Noun +…
  • So sánh nhất: S + V + the + Adj +est + Noun + …
  • Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “short” có thể ở dạng so sánh nhất hoặc so sánh hơn.
  • Câu này có nghĩa là Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất/ ngắn hơn tới thành phố.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng mẫu câu so sánh trong tiếng Anh.

Các khóa học  IELTS online 1 kèm 1  - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking