GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG ANH LỚP 9 THÍ ĐIỂM (PHẦN 4)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn cách dùng động từ report trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Anh văn lớp 9 thí điểm.

VI. Choose the correct answer to complete the sentences

1. Câu hỏi

Question 1. Nam didn't know________ to find more information about the course.
A. what B. why C. where D. while


Question 2. He asked________ it was too early to apply for the course.
A. if B. for C. when D. that


Question 3. I couldn't sleep last night________ the bar nearby played music so loudly.
A. although B. so that C. while D. because


Question 4 .______they moved to the city five years ago, they still remember living in a small town.
A. Although B. Whereas C. While D. In order that


Question 5. The students didn't know________ to do to deal with the problem.
A. where B. when C. why D. what


Question 6. Lots of people choose to buy houses in the suburbs_________ they can avoid the noise and pollution in the city.
A. although B. when C. so that D. so as


Question 7. Minh is ________the most successful student in my class.
A. so long B. by how C. by far D. so now


Question 8. My grandfather is the____ oldest artisan in the village; Ngoc's grandfather is the oldest.
A. first B. second C. most D. one


Question 9. ________I was talking to my teacher, my friends were waiting outside the classroom.
A. In order that B. While C. Although D. So that


Question 10. Lan couldn't decide ________to work with on the project.
A. who B. what C. how D. when


Question 11. The villagers are trying to learn English _____ they can communicate with foreign customers.
A. so that B. in order that C. although D. A and B are correct


Question 12. We can learn how ______ banh chung at Tet.
A. make B. to make C. making D. made


Question 13. Men used ______ the bread winner of the family.
A. be B. to be C. to being D. to


Question 14. Should we try to ______ every custom or tradition which is in danger of dying out?
A. preserve B. act out C. entertain D. open


Question 15. The children in my home village used to go ______, even in winter. Now they all have shoes.
A. on foot B. bare-footed C. playing around D. played around


Question 16. At night they used to entertain ______ by telling and acting out stories.
A. them B. their C. themselves D. themself


Question 17. There is usually a ______ gap between the old and the young, especially when the world is
changing so fast.
A. generation B. value C. age D. old


Question 18. It must be incredible travelling by dogsled. I wish I ______ it.
A. can do B. could did C. could do D. can done


Question 19. Every nation has respect for their long-preserved ______.
A. behaviours B. practices C. traditions D. traditional


Question 20. Once a month I went downtown to collect the post and then walked from village to village, ______ were far away from each other.
A. which B. where C. that D. where


Question 21. In Viet Nam, ______ often refers to age and social position, not to wealth.
A. seniority B. tradition C. generation D. culture


Question 22. I also passed______ on the news I had heard from the town and the other villages.
A. in B. on C. down D. at


Question 23. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common ______ in many Asian countries.
A. behavior B. practice C. tradition D. cultural


Question 24. She used to live in an igloo: a domed house ______ from blocks of ice.
A. to build B. built C. building D. to built


Question 25. I wish people in the world ______ conflicts and lived in peace.
A. don’t have B. doesn’t have C. didn’t have D. didn’t having


Question 26. I have told you many times ______ the door open.
A. not leave B. not to leave C. to not leave D. not to leaving


Question 27. I wish my friends spent less time ______ computer games and more time outdoors.
A. play B. to play C. playing D. played


Question 28. The farmers in my home village ____ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.
A. used to transport B. used to be transported C. didn’t use to transport D. use to transport


Question 29. A _____________ is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance.
A. loudspeaker B. radio C. television D. computer


Question 30. I suppose it was a special occasion, ____________?
A. was it B. wasn’t it C. don’t I D. doesn’t I


Question 31. He could be fired for his rude ____________ towards the VIP guest.
A. behaviour B. practice C. tradition D. practices

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. Nam didn't know________ to find more information about the course.

A. what B. why C. where D. while

Đáp án câu 1 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Từ để hỏi (who, what, where, when, how) + to V.
  • => Dùng để thể hiện một tình huống khó xử hoặc không chắc chắn.
  • Where + to V: nơi để làm gì.
  • Câu này có nghĩa là Nam không biết tìm thêm thông tin về khóa học ở đâu.
  • Các từ còn lại (what, why, while) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng To Verb và V-ing.

Question 2. He asked________ it was too early to apply for the course.

A. if B. for C. when D. that

Đáp án câu 2 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No.
  • Cấu trúc: S + asked (+ O) + if/whether + S + V.
  • Câu này có nghĩa là Anh ấy hỏi liệu có quá sớm để đăng ký khóa học không.
  • Các từ còn lại (for, when, that) không phù hợp.

Question 3. I couldn't sleep last night________ the bar nearby played music so loudly.

A. although B. so that C. while D. because

Đáp án câu 3 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Because (bởi vì) là liên từ dùng để nối hai mệnh đề chỉ nguyên nhân – kết quả. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng because và because of)
  • Câu này có nghĩa là Đêm qua tôi không ngủ được vì quán bar gần đó mở nhạc quá lớn.
  • Các từ còn lại Although (mặc dù), so that (để mà), while (trong khi) có nghĩa không phù hợp.

Question 4 .______they moved to the city five years ago, they still remember living in a small town.

A. Although B. Whereas C. While D. In order that

Đáp án câu 4 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Although (mặc dù), dùng để nối hai mệnh đề có nghĩa trái ngược. (IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt Although / Though / In spite of / Despite)
  • Câu này có nghĩa là Mặc dù họ đã chuyển đến thành phố cách đây 5 năm, nhưng họ vẫn nhớ đã sống ở một thị trấn nhỏ.
  • Các từ còn lại Whereas, while (trong khi), in other that (để mà) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt While và Whereas.

Question 5. The students didn't know________ to do to deal with the problem.

A. where B. when C. why D. what

Đáp án câu 5 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • What + to V: làm cái gì để…
  • Câu này có nghĩa là Các sinh viên không biết phải làm gì để giải quyết vấn đề.
  • Các từ còn lại (where, when, why) có nghĩa không phù hợp.

Question 6. Lots of people choose to buy houses in the suburbs_________ they can avoid the noise and pollution in the city.

A. although B. when C. so that D. so as

Đáp án câu 6 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So that (để mà) là liên từ để chỉ mục đích hoặc kết quả của hành động.
  • Cấu trúc S + V + SO THAT + S + V.
  • Câu này có nghĩa là Nhiều người chọn mua nhà ở ngoại ô để họ có thể tránh ồn ào và ô nhiễm ở thành phố.
  • SO AS + to V
  • Các từ còn lại: So as + to V, although (mặc dù), when (khi) có nghĩa không phù hợp.

Question 7. Minh is ________the most successful student in my class.

A. so long B. by how C. by far D. so now

Đáp án câu 7 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “By far” (cho đến nay) được dùng để nhấn mạnh trong so sánh nhất.
  • Câu này có nghĩa là Minh là học sinh thành công nhất trong lớp của tôi cho đến nay.
  • Các từ còn lại không phù hợp.

Question 8. My grandfather is the____ oldest artisan in the village; Ngoc's grandfather is the oldest.

A. first B. second C. most D. one

Đáp án câu 8 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc So sánh nhất.
  • S + V + the + ordinal numbers + short Adj – est/ most + long Adj +…
  • Số thứ tự (second) dùng trước tính từ so sánh nhất để bổ nghĩa.

Question 9. ________I was talking to my teacher, my friends were waiting outside the classroom.

A. In order that B. While C. Although D. So that

Đáp án câu 9 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: WHILE + S + V (Quá khứ tiếp diễn), S + V (Quá khứ tiếp diễn).
  • Liên từ While (trong khi) dùng để diễn tả hai hành động xảy ra và kéo dài gần như trong cùng một thời điểm.
  • Câu này có nghĩa là Trong khi tôi đang nói chuyện với giáo viên của mình, các bạn của tôi đã đợi bên ngoài lớp học.
  • Các từ còn lại In order that = so that (để mà), although (mặc dù) có nghĩa không phù hợp.

Question 10. Lan couldn't decide ________to work with on the project.

A. who B. what C. how D. when

Đáp án câu 10 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Who + to V: ai để làm gì.
  • Câu này có nghĩa là Lan không thể quyết định làm việc với ai trong dự án.
  • Các từ còn lại (what, how, when) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ decide.

Question 11. The villagers are trying to learn English _____ they can communicate with foreign customers.

A. so that B. in order that C. although D. A and B are correct

Đáp án câu 11 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • In order that = so that (để mà), dùng để chỉ mục đích hoặc kết quả của hành động.
  • Câu này có nghĩa là Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp được với khách nước ngoài.
  • Although (mặc dù) có nghĩa không phù hợp.

Question 12. We can learn how ______ banh chung at Tet.

A. make B. to make C. making D. made

Đáp án câu 12 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • How + to V: làm thế nào để.
  • Câu này có nghĩa là Chúng ta có thể học làm thế nào để làm bánh chưng ngày Tết nhé.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng Tết nguyên đán.

Question 13. Men used ______ the bread winner of the family.

A. be B. to be C. to being D. to

Đáp án câu 13 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Used to + V-inf: dùng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ.
  • Câu này có nghĩa là Đàn ông từng là trụ cột của gia đình.

Question 14. Should we try to ______ every custom or tradition which is in danger of dying out?

A. preserve B. act out C. entertain D. open

Đáp án câu 14 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Preserve (v): bảo tồn. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Word form của Preserve)
  • Câu này có nghĩa là Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?
  • Các từ còn lại act out (diễn), entertain (giải trí), open (mở) có nghĩa không phù hợp.

Question 15.The children in my home village used to go ______, even in winter. Now they all have shoes.
A. on foot B. bare-footed C. playing around D. played around

Đáp án câu 15 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ Go bare-footed = go barefoot: đi chân trần.
  • Câu này có nghĩa là Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, kể cả trong mùa đông. Bây giờ tất cả chúng đều có giày.
  • Các cụm từ còn lại không phù hợp.

Question 16. At night they used to entertain ______ by telling and acting out stories.

A. them B. their C. themselves D. themself

Đáp án câu 16 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chủ ngữ là "they" => Đại từ phản thân là “themselves”.
  • Đại từ phản thân được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một đối tượng.
  • Câu này có nghĩa là Vào ban đêm, họ thường giải trí (cho chính họ) bằng cách kể và diễn những câu chuyện.

Question 17. There is usually a ______ gap between the old and the young, especially when the world is changing so fast.
A. generation B. value C. age D. old

Đáp án câu 17 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Generation gap: khoảng cách thế hệ.
  • Câu này có nghĩa là Thường có một khoảng cách thế hệ giữa người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới đang thay đổi quá nhanh.
  • Các từ còn lại value (giá trị), age (tuổi tác), old (già) không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách mô tả về nhóm tuổi.

Question 18. It must be incredible travelling by dogsled. I wish I ______ it.

A. can do B. could did C. could do D. can done

Đáp án câu 18 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu Wish ở tương lai.
  • Dùng để thể hiện mong ước một việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V-bare.
  • Câu này có nghĩa là Hẳn là một chuyến du lịch đáng kinh ngạc bằng xe chó kéo. Tôi ước tôi có thể được đi.

Question 19. Every nation has respect for their long-preserved ______.
A. behaviours B. practices C. traditions D. traditional

Đáp án câu 19 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Positive Adjectives (Tính từ sở hữu) + Adj + Noun
  • => Chỗ trống cần một Danh từ.
  • Xét về nghĩa => chọn Tradition (n): truyền thống.
  • Câu này có nghĩa là Mọi quốc gia đều tôn trọng những truyền thống được bảo tồn lâu đời.
  • Các từ còn lại behaviour (cách cư xử), practices (tập quán), traditional (adj – thuộc về truyền thống) có nghĩa không phù hợp.

Question 20. Once a month I went downtown to collect the post and then walked from village to village, ______ were far away from each other.

A. which B. where C. that D. where

Đáp án câu 20 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • WHICH là Đại từ quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật (which = village).
  • Các từ còn lại có cách dùng không phù hợp.
  • Trạng từ quan hệ WHERE dùng thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. Theo sau Where là một mệnh đề.
  • Đại từ quan hệ THAT không được dùng sau dấu phẩy.

Question 21. In Viet Nam, ______ often refers to age and social position, not to wealth.
A. seniority B. tradition C. generation D. culture

Đáp án câu 21 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Seniority (n): thâm niên.
  • Câu này có nghĩa là Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị trí xã hội chứ không phải sự giàu có.
  • Các từ còn lại tradition (truyền thống), generation (thế hệ), culture (văn hóa) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng ''in'' mô tả nơi chốn.

Question 22. I also passed______ the news I had heard from the town and the other villages.

A. in B. on C. down D. at

Đáp án câu 22 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Pass on (ph. V): truyền (tin tức). (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng động từ "pass" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Tôi cũng truyền lại những tin tức mà tôi đã nghe được từ thị trấn và những ngôi làng khác.
  • Các cụm từ còn lại Pass in (truyền vào), pass down (truyền lại cho thế hệ sau), pass at (vượt qua) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm phrasal verb bắt đầu bằng pass.

Question 23. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common ______ in many Asian countries.
A. behavior B. practice C. tradition D. cultural

Đáp án câu 23 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Practice (n): thói quen, thông lệ, tập quán. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng danh từ "practice" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Lì xì cho người già người già vào dịp Tết là một tập tục phổ biến ở nhiều nước châu Á.
  • Các từ còn lại behavior (hành vi), tradition (truyền thống), cultural (thuộc về văn hóa) có nghĩa không phù hợp.

Question 24. She used to live in an igloo: a domed house ______ from blocks of ice.

A. to build B. built C. building D. to built

Đáp án câu 24 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
  • Câu đầy đủ: … a domed house which was built from blocks of ice.
  • => Rút gọn: … a domed house built from blocks of ice.
  • Câu này có nghĩa là Cô từng sống trong lều tuyết: một ngôi nhà mái vòm được xây dựng từ những khối băng.

Question 25. I wish people in the world ______ conflicts and lived in peace.

A. don’t have B. doesn’t have C. didn’t have D. didn’t having

Đáp án câu 25 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại.
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Dùng để thể hiện mong ước điều gì không có thật ở hiện tại, hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.
  • Câu này có nghĩa là Tôi ước mọi người trên thế giới không có xung đột và sống trong hòa bình.

Question 26. I have told you many times ______ the door open.

A. not leave B. not to leave C. to not leave D. not to leaving

Đáp án câu 26 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu tường thuật dạng mệnh lệnh.
  • Cấu trúc: S + told + O + (not) to V.
  • Câu này có nghĩa là Tôi đã nói với bạn nhiều lần rằng đừng để cửa mở.

Question 27. I wish my friends spent less time ______ computer games and more time outdoors.

A. play B. to play C. playing D. played

Đáp án câu 27 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Spend sth doing sth: dành/ trải qua cái gì để làm điều gì.
  • => Chỗ trống cần một V-ing.
  • Câu này có nghĩa là Tôi ước bạn bè của tôi dành ít thời gian hơn để chơi trò chơi máy tính và nhiều thời gian hơn ở ngoài trời.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng động từ spend trong tiếng Anh.

Question 28.The farmers in my home village ____ rice home on trucks. They used buffalo-driven carts.

A. used to transport B. used to be transported C. didn’t use to transport D. use to transport

Đáp án câu 28 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Used to ở thể Phủ định: S + did not + use to + V.
  • Câu này có nghĩa là Những người nông dân ở làng quê tôi đã thường không dùng xe tải chở lúa về nhà. Họ sử dụng xe trâu.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic Transportation.

Question 29. A _____________ is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a distance.

A. loudspeaker B. radio C. television D. computer

Đáp án câu 29 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Loudspeaker (n): loa phóng thanh
  • Câu này có nghĩa là Loa phóng thanh được sử dụng để làm cho âm thanh to hơn nhiều để nhiều người có thể nghe thấy từ xa.
  • Các từ Radio (đài vô tuyên), television (ti vi), computer (máy tính) có nghĩa không phù hợp.

Question 30. I suppose it was a special occasion, ____________?

A. was it B. wasn’t it C. don’t I D. doesn’t I

Đáp án câu 30 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu hỏi đuôi với hai chủ ngữ.
  • Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
  • It was … => Câu hỏi đuôi: wasn’t it.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng động từ suppose trong tiếng Anh.

Question 31. He could be fired for his rude ____________ towards the VIP guest.

A. behaviour B. practice C. tradition D. practices

Đáp án câu 31 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Behaviour (n): hành vi, cách cư xử.
  • Câu này có nghĩa là Anh ta có thể bị sa thải vì hành vi thô lỗ của mình đối với khách VIP.
  • Các từ còn lại practice(s) (thực tiễn, thông lệ), tradition (truyền thống) có nghĩa không phù hợp.

VII. Give the correct form of the following verbs

1. Câu hỏi

Question 1. I_________(go) to school by bicycle every day.

Question 2. When I(come)_________ home from work, my mother was cooking dinner.

Question 3. The children ( play)_________________football at the moment.


Question 4. If you (study )_________harder, you will pass the exam.


Question 5. I wish he (not leave) _________________ here.


Question 6. He (live) __________________in Australia for 10 years.


Question 7. Ba enjoys (play)_________________ football in the morning.


Question 8. My house ( build)__________________ in 2004.


Question 9. If the weather gets worse, we (not go) ________________ to the beach.


Question 10. I wish I (live) ________________ near my school.


Question 11. My brother usually (go) _______ to school by bike every day.


Question 12. Last night, my father ( watch) ______________ TV.


Question 13. I wish I ( know) ______________her address.


Question 14. My father enjoys (watch) _______________ television in the evenings.


Question 15. I wish I ( be ) ________________ taller.


Question 16. When I (come) __________ home from work yesterday, my mother was cooking dinner.


Question 17. My house ________ (build) yesterday.


Question 18. We (not see) ________each other since Monday.


Question 19. If the weather is fine, we (go) ________ for a picnic.


Question 20. She asked me if I ( like ) ________ pop music.


Question 21. Ba hates (watch) ________ the advertisements on TV.


Question 22. Mrs. Nga enjoys (listen) __________________ to music in her free time.


Question 23. If Mai doesn’t work hard, she (not fail) __________________ the exam.


Question 24. We (not meet) ________________ her since we lived here.


Question 25. I (visit) ________________ Hue last week.


Question 26. I don’ know many English words. I wish I (know) _________more English words.


Question 27. Tuan and Huong (not/go) ______________ to the cinema last night.


Question 28. My brother used to ( go ) ______________ to work by motorbike. Now he cycles.


Question 29. Last night we (go) ______________ to Lan’s birthday party.


Question 30. Men used ( be ) ____________________ the bread winner of the family.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. I_________(go) to school by bicycle every day.

Đáp án câu 1 là go.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Every day” là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn.
  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Chủ ngữ là “I” => Động từ chia số nhiều.

Question 2. When I (come)_________ home from work, my mother was cooking dinner.

Đáp án câu 2 là came. (IELTS TUTOR gợi ý them cách PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG COME VÀ GO TRONG TIẾNG ANH)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: When + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ tiếp diễn).
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng từ when trong tiếng Anh.

Question 3.The children ( play)_________________football at the moment.

Đáp án câu 3 là are playing. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng động từ "play" tiếng anh)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “At the moment” là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn.
  • Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Chủ ngữ là “children” => Động từ chia ở số nhiều.

Question 4. If you (study )_________harder, you will pass the exam.

Đáp án câu 4 là study. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "Study" IELTS Paraphrase động từ "study")

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 1, diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc: If + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai đơn).
  • Chủ ngữ là “You” => Động từ chia số nhiều.

Question 5. I wish he (not leave) _________________ here.

Đáp án câu 5 là didn’t leave.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại.
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Diễn tả mong ước không có thật ở hiện tại, hoặc giả định một điều trái ngược với thực tế.

Question 6. He (live) __________________in Australia for 10 years.

Đáp án câu 6 là has lived.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “For + khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
  • Dùng diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lai.
  • Chủ ngữ là “He” => Động từ chia số ít.

Question 7. Ba enjoys (play)_________________ football in the morning.

Đáp án câu 7 là playing.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Enjoy + V-ing: tận hưởng điều gì.

Question 8. My house ( build)__________________ in 2004.

Đáp án câu 8 là was built. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Paraphrase từ "build" tiếng anh)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (in 2004)
  • => Sử dụng thì Quá khứ đơn.
  • Câu mang nghĩa bị động nên động từ được chia ở dạng bị động.
  • Cấu trúc: S + were/was + Vp2 + (by O) + …

Question 9. If the weather gets worse, we (not go) ________________ to the beach.

Đáp án câu 9 là won’t go. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "GO" TIẾNG ANH)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 1, diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + (not) + V-inf.

IELTS TUTOR giới thiệu từ vựng topic Weather.

Question 10. I wish I (live) ________________ near my school.

Đáp án câu 10 là lived.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại.
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Diễn tả mong ước không có thật ở hiện tại, một hoặc giả định trái ngược với thực tế.

Question 11. My brother usually (go) _______ to school by bike every day.

Đáp án câu 11 là goes.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Usually” và “every day” là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn.
  • Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Chủ ngữ là “My brother” => Động từ chia số ít.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Family.

Question 12. Last night, my father ( watch) ______________ TV.

Đáp án câu 12 là watched.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Last night” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Question 13. I wish I ( know) ______________her address.

Đáp án câu 13 là knew. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách PARAPHRASE TỪ "KNOW" TIẾNG ANH )

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại.
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Diễn tả mong ước không có thật ở hiện tại, một hoặc giả định trái ngược với thực tế.

Question 14. My father enjoys (watch) _______________ television in the evenings.

Đáp án câu 14 là watching.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Enjoy + V-ing: tận hưởng điều gì.

Question 15. I wish I ( be ) ________________ taller.

Đáp án câu 15 là was/were.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại.
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Chủ ngữ là “I”: be => was (informal), hoặc were (formal).

IELTS TUTOR giới thiệu thêm về văn phong Formal & Informal trong tiếng Anh.

Question 16. When I (come) __________ home from work yesterday, my mother was cooking dinner.

Đáp án câu 16 là came.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: When + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ tiếp diễn).
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
  • Hành động đang xảy ra chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn xen vào chia Quá khứ đơn.

Question 17. My house ________ (build) yesterday.

Đáp án câu 17 là was built.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Yesterday” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Câu mang nghĩa bị động nên động từ được chia ở dạng bị động.
  • Cấu trúc: S + was/were + Vp2 + (by O) +…

IELTS TUTOR gợi ý thêm về idiom liên quan đến house / home.

Question 18. We (not see) ________each other since Monday.

Đáp án câu 18 là haven’t seen.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Since + khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
  • Dùng diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lai.
  • Cấu trúc: S + have/has + (not) + Vp2.               

Question 19. If the weather is fine, we (go) ________ for a picnic.

Đáp án câu 19 là will go.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 1, diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + (not) + V-inf.

Question 20. She asked me if I ( like ) ________ pop music.

Đáp án câu 20 là liked.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/No.
  • Cấu trúc: S + asked (+ O) + if/whether + S + V (lùi thì).

Question 21. Ba hates (watch) ________ the advertisements on TV.

Đáp án câu 21 là watching.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 22. Mrs. Nga enjoys (listen) __________________ to music in her free time.

Đáp án câu 22 là listening. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Phân biệt HEAR và LISTEN)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Enjoy + V-ing: tận hưởng điều gì.

Question 23. If Mai doesn’t work hard, she (not fail) __________________ the exam.

Đáp án câu 23 là won’t fail. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng động từ "fail" tiếng anh)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 1, diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + (not) + V-inf.

Question 24. We (not meet) ________________ her since we lived here.

Đáp án câu 24 là haven’t met. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "meet" tiếng anh)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + V (Hiện tại hoàn thành) + SINCE + S + V (Quá khứ đơn).

Question 25. I (visit) ________________ Hue last week.

Đáp án câu 25 là visited.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Last week” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.

Question 26. I don’ know many English words. I wish I (know) _________more English words.

Đáp án câu 26 là knew.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Wish ở hiện tại.
  • S + wish(es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn).
  • Diễn tả mong ước không có thật ở hiện tại, một hoặc giả định trái ngược với thực tế.

Question 27. Tuan and Huong (not/go) ______________ to the cinema last night.

Đáp án câu 27 là didn’t go.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Last night” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
  • Cấu trúc thì Quá khứ đơn ở thể phủ định.
  • S + didn’t + V-inf +…

Question 28. My brother used to ( go ) ______________ to work by motorbike. Now he cycles.

Đáp án câu 28 là go.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Used to + V-inf: dùng để nói về một thói quen, hành động đã từng xảy ra trong quá khứ.

Question 29. Last night we (go) ______________ to Lan’s birthday party.

Đáp án câu 29 là went.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Last night” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.

Question 30. Men used ( be ) ____________________ the bread winner of the family.

Đáp án câu 30 là to be.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Used to + V-inf: dùng để diễn tả một thói quen, hành động, trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking