Bên cạnh hướng dẫn em rất kỹ cách viết bài IELTS Writing không bị dư chữ và Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 2 lớp 10 môn tiếng Anh.
Tham khảo đầy đủ trọn bộ giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 2 lớp 10 môn tiếng anh:
XI. Choose the word which has a different stress pattern from the others
1. Câu hỏi
1. A. present B. answer C. perfect D. increase
2. A. teacher B. people C. water D. machine
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Để làm tốt dạng này, các em cần nắm vững cách làm bài phát âm và trọng âm mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.
Question 1. A. present B. answer C. perfect D. increase
Đáp án câu 1 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Answer (verb) nhấn ở âm thứ nhất.
- Các từ còn lại (verb) nhấn ở âm thứ hai.
Question 2. A. teacher B. people C. water D. machine
Đáp án câu 2 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Machine nhấn ở âm thứ hai.
- Các từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.
Tham khảo thêm từ vựng topic Technology mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
XII. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. Câu hỏi
3. A. affect B. wage C. address D. talkative
4. A. gender B. eliminate C. women D. equal
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 3. A. affect B. wage C. address D. talkative
Đáp án câu 3 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Wage có phát âm là /eɪ/.
- Các từ còn lại có phát âm là /ə/. (IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm /ə/ trong tiếng Anh)
IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt wage và salary.
Question 4. A. gender B. eliminate C. women D. equal
Đáp án câu 4 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Gender có phát âm là /e/. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng danh từ "gender" tiếng anh)
- Các từ còn lại có phát âm là /ɪ/. (IELTS TUTOR giới thiệu cách phát âm i ngắn trong tiếng Anh)
IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt âm /e/ /a:/ và /æ/ (e bẹt) trong tiếng Anh.
XIII/ Choose the best option: A, B, C or D
1. Câu hỏi
5. I believe gender ………………….. in education starts at home.
A. discriminate B. discrimination C. discriminator D. discriminative
6. The Vietnamese government has done a lot to ………………. hunger and poverty.
A. eliminate B. increase C. protect D. keep
7. Men are ……………………. leaders than women.
A. good B. better C. best D. bad
8. Women will be ……………….. if they have to do two jobs: at work and at home.
A. exhaust B. exhausted C. exhausting D. exhauster
9. The bride and groom are surely the …………… people on their wedding day.
A. happy B. happier C. happily D. happiest
10. In the past, the proposal and engagement ceremonies took place 1 or 2 years ……………… the wedding.
A. before B. after C. while D. since
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 5. I believe gender ………………….. in education starts at home.
A. discriminate B. discrimination C. discriminator D. discriminative
Đáp án câu 5 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cụm danh từ Gender discrimination (sự phân biệt giới tính).
- Câu này có nghĩa là Tôi tin rằng sự phân biệt giới tính trong giáo dục bắt đầu từ gia đình.
- Các từ còn lại discriminator (n - người phân biệt đối xử), discriminate (v), discriminative (adj) không phù hợp.
IELTS TUTOR giới thiệu từ vựng topic Gender.
Question 6. The Vietnamese government has done a lot to ………………. hunger and poverty.
A. eliminate B. increase C. protect D. keep
Đáp án câu 6 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Eliminate (v): loại bỏ
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng từ eliminate trong tiếng Anh.
- Câu này có nghĩa là Chính phủ Việt Nam đã làm rất nhiều việc để loại bỏ nạn đói nghèo.
- Các từ còn lại increase (tăng), protect (bảo vệ), keep (giữ) có nghĩa không phù hợp.
Question 7. Men are ……………………. leaders than women.
A. good B. better C. best D. bad
Đáp án câu 7 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh hơn với danh từ.
- S + V + comparative + Noun + than + ...
- Hình thức sánh hơn của “good” là “better”. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng từ "better" tiếng anh)
- Câu này có nghĩa là Nam giới là những lãnh đạo tốt hơn nữ giới.
Question 8. Women will be ……………….. if they have to do two jobs: at work and at home.
A. exhaust B. exhausted C. exhausting D. exhauster
Đáp án câu 8 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Will + be + Adj => Chỗ trống cần một Tính từ.
- Trong các từ đã cho có:
- Exhausted: Quá khứ phân từ được dùng như tính từ, mô tả trạng thái hoặc cảm xúc đối với người/ vật/ sự việc => mang nghĩa bị động.
- Exhausting: Hiện tại phân từ được dùng như tính từ, mô tả người/ vật/ sự việc tạo ra cảm xúc => mang nghĩa chủ động.
- Xét về nghĩa thì Exhausted (bị kiệt sức) là phù hợp.
- Câu này có nghĩa là Phụ nữ sẽ kiệt sức nếu phải làm hai công việc: ở cơ quan và ở nhà.
- Các từ còn lại exhaust (v), exhauster (n) là từ loại không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn về (adj-ful), (adj-ing) và tính từ bị động (adj-ed).
Question 9. The bride and groom are surely the …………… people on their wedding day.
A. happy B. happier C. happily D. happiest
Đáp án câu 9 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Hình thức so sánh nhất của tính từ ngắn vần.
- The + Adj + est + Noun…
- Câu này có nghĩa là Cô dâu chú rể chắc chắn là những người hạnh phúc nhất trong ngày cưới.
IELTS TUTOR gợi ý thêm CÁCH PARAPHRASE TỪ "HAPPY" IELTS
Question 10. In the past, the proposal and engagement ceremonies took place 1 or 2 years ……………… the wedding.
A. before B. after C. while D. since
Đáp án câu 10 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Before (prep, adv, conj): trước, trước khi.
- Câu này có nghĩa là Trước đây, lễ cầu hôn và lễ đính hôn diễn ra một hoặc hai năm trước đám cưới.
- Các từ còn lại after (sau khi), while (trong khi), since (từ khi) có nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng liên từ trong tiếng Anh.
XIV. Choose the correct word or phrase- a, b, c, or d – that best completes the passage.
1. Câu hỏi
The state of California is working (11)________ goodbye to the gender wage gap. Governor, Jerry Brown has signed the Fair Pay Act, a new law (12)___________ forces employers who pay (13)_________ to a man working the same job as a woman to prove that the pay is based on elements other than gender. It is not just a gender problem – it is a family problem or (14)_________ human problem.
11. A. to say B. to inform C. to greet D. to welcome
12. A. what B. that C. when D. why
13. A. much B. many C. more D. most
14. A. a B. an C. the D. no article
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Chú ý đọc kỹ hướng dẫn làm dạng bài điền từ vào đoạn văn mà IELTS TUTOR đã chia sẻ. Sau khi đã tìm ra đáp án cần có thêm bước ráp đáp án vào câu để xem có đúng ngữ pháp & ngữ nghĩa không nhé.
Question 11. A. to say B. to inform C. to greet D. to welcome
Đáp án câu 11 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- To say goodbye: chào tạm biệt.
- Câu này tạm dịch là Bang California đang nỗ lực để chấm dứt (chào tạm biệt) khoảng cách tiền lương theo giới tính.
Question 12. A. what B. that C. when D. why
Đáp án câu 12 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “A new law” là danh từ chỉ vật => Dùng đại từ quan hệ THAT.
- Các từ còn lại (what, when, why) không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng đại từ trong tiếng Anh.
Question 13. A. much B. many C. more D. most
Đáp án câu 13 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- More: hơn, nhiều hơn. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng từ "MORE" trong tiếng anh)
- Câu này có nghĩa là Một luật mới buộc những người sử dụng lao động trả nhiều tiền hơn cho một người đàn ông làm cùng công việc với phụ nữ phải chứng minh rằng việc trả lương được dựa trên các yếu tố khác ngoài giới tính.
- Các từ còn lại (much, many, most) là không phù hợp.
Question 14. A. a B. an C. the D. no article
Đáp án câu 14 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong câu “it is a family problem or human problem”,
- Mạo từ không xác định “a” đã được dùng chung cho cả “family problem” và “human problem” liên kết bởi liên từ “or”.
- => Không cần thêm mạo từ sau liên từ “or”.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng mạo từ trong tiếng Anh.
XV. Read the text carefully, and then choose the correct answer
1. Câu hỏi
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don’t think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses of skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You’ll feel more relaxed if you don’t look too different from everyone else.
15. Many British people wear freely when they ………………..
A. attend meetings B. attend lectures
C. spend their spare time D. meet their friends
16. Who doesn’t usually wear suits and ties?
A. Lawyers B. Doctors C. Drivers D. Secretaries
17. If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears ……………….
A. pretty clothes B. informal clothes C. formal clothes D. dirty clothes
18. If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear ……………...
A. strange clothes B. pretty clothes
C. as the people there do D. your native clothes
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Để làm tốt phần này, các em nên đọc kỹ cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi tiếng Anh THPT quốc gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.
Question 15. Many British people wear freely when they ………………..
A. attend meetings B. attend lectures
C. spend their spare time D. meet their friends
Đáp án câu 15 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 2, đoạn 2 “When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything.” (IELTS TUTOR giới thiệu thêm PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "GO" TIẾNG ANH)
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ spend trong tiếng Anh.
Question 16. Who doesn’t usually wear suits and ties?
A. Lawyers B. Doctors C. Drivers D. Secretaries
Đáp án câu 16 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 2, đoạn 3 “Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.”
Xem thêm từ vựng về nghề nghiệp trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Question 17. If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears ……………….
A. pretty clothes B. informal clothes C. formal clothes D. dirty clothes
Đáp án câu 17 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 2, đoạn 4 “At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes.”
Tham khảo thêm từ vựng topic Clothes mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Question 18. If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear ……………...
A. strange clothes B. pretty clothes
C. as the people there do D. your native clothes
Đáp án câu 18 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 3-4, đoạn 5 “If you are sure what to wear, watch what other people do and then do the same.” (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm CÁCH DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN (MỆNH ĐỀ IF))
XVI. Choose the underlined part which needs correcting
1. Câu hỏi
19. In (A) fact, France had a more lower (B) overall medal (C) total than Russia (D).
20. We didn’t realize (A) that it (B) was the most fastest (C) way to go to (D) school.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 19. In (A) fact, France had a more lower (B) overall medal (C) total than Russia (D).
Đáp án câu 19 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn vần.
- S + V + Adj + er + (Noun) + than +…
- Sửa lỗi: more lower => lower. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng từ "low" tiếng anh)
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng so sánh hơn trong tiếng Anh.
Question 20. We didn’t realize (A) that it (B) was the most fastest (C) way to go to (D) school.
Đáp án câu 20 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn vần.
- S + V + the + Adj + est + (Noun) +…
- Sửa lỗi: most fastest => fastest.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng so sánh nhất trong tiếng Anh.
XVII. Rewrite the following situations with the suggestions below
1. Câu hỏi
21. We must eliminate gender discrimination.
- Gender discrimination must ……………………………………………………….
22. Any kind of violence mustn’t be allowed at school.
- They must not …………………………………………………………………….
23. The Nile is longer than any other river in the world
- The Nile is the …………………………………………………………………….
24. Peter is not as studious as Daisy.
- Daisy is more ……………………………………………………………………..
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 21. We must eliminate gender discrimination.
- Gender discrimination must ……………………………………………………….
- Gender discrimination must be eliminated. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng "ELIMINATE" tiếng anh)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu bị động với Động từ khiếm khuyết “must”.
- S + must + be + Vp2 + (by O).
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh.
Question 22. Any kind of violence mustn’t be allowed at school.
- They must not …………………………………………………………………….
- They must not allow any kind of violence at school. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "VIOLENCE & ARGUMENT")
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu gốc là câu bị động.
- Câu viết lại là câu chủ động: S + must + (not)+ V-bare + O.
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z về câu bị động trong tiếng Anh.
Question 23. The Nile is longer than any other river in the world.
- The Nile is the …………………………………………………………………….
- The Nile is the longest river in the world. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Câu hỏi part 2-3 & Từ vựng Topic rivers, lakes, sea)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh nhất của tính từ ngắn vần.
- S + V + the + Adj + est + (Noun)+…
Question 24. Peter is not as studious as Daisy.
- Daisy is more ……………………………………………………………………..
- Daisy is more studious than Peter.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài vần.
- S + V + more + Adj + than +…
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng mẫu câu so sánh trong tiếng Anh.
XVIII. Rearrange these word and phrases into meaningful sentences
1. Câu hỏi
25. active / is / She / less / her / than / classmates.
- …………………………………………………………………………………….
26. most / He/ the / polite / is / I / met. / have / man / ever
- …………………………………………………………………………………….
27. followed /The instructions / by the students. / strictly / must be
- …………………………………………………………………………………….
28. out of / these medicines / must keep/ We / children’s reach.
- …………………………………………………………………………………….
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 25. active / is / She / less / her / than / classmates.
- …………………………………………………………………………………….
- She is less active than her classmates.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh hơn với “less”: S + V + less + Adj + than +…
- Cấu trúc này được dùng để chỉ sự ít hơn.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng less trong tiếng Anh.
Question 26. most / He/ the / polite / is / I / met. / have / man / ever
- …………………………………………………………………………………….
- He is the most polite man I have ever met. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Paraphrase từ "polite" tiếng anh)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn dài vần.
- S + V + the + most + Adj + Noun +…
Question 27. followed /The instructions / by the students. / strictly / must be
- …………………………………………………………………………………….
- The instructions must be followed strictly by the students. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng động từ "follow" tiếng anh)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết “Must”.
- S + must + be + Vp2 + by O.
Question 28. out of / these medicines / must keep/ We / children’s reach.
- …………………………………………………………………………………….
- We must keep these medicines out of children’s reach. (IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ KEEP)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: S + V + O + Complement (bổ ngữ).
- Câu này có nghĩa là Chúng ta phải giữ những loại thuốc này xa tầm tay trẻ em.
Tham khảo thêm từ vựng topic Medicine mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE