GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 12 MÔN TIẾNG ANH (PHẦN 2)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ 9 cấu trúc câu đơn cơ bảncách dùng dấu câu trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 2 tiếng Anh lớp 12.

III. Choose the correct answer to each of the following questions.

1. Câu hỏi

1. After leaving school, many of us only read for ________.

a. please b. pleasant c. pleasure d. pleasing

2. The novel has had a tremendous impact on ________ and publishing markets.

a. entertain b. entertainer c. entertainment d. entertainingly

3. Tommy likes the books that he borrowed from the school library very much. He has read them with ________.

a. entertainment b. romance c. tasting d. pleasure

4. To become a novelist, you need to be ________.

a. imagine b. imagination c. imaginative d. imaginarily

5. Since their appearance, books are a previous ________ of knowledge and pleasure.

a. source b. pile c. amount

6. This book is not really ________. It is a waste of money buying it. d. sum

a. inform b. information c. informative

7. The more' goals the players _______, the more exciting the match became. d. informatively

a. marked b. made c. scored

8. The referee's _______ is the most important in any sport competition. d. sprinted

a. decide b. decisive c. decision

9. Many young men prefer scuba-diving because it is _______. d. decider

a. adventure b. adventurous c. adventurously

10. Johnny used to be one of the most _______ athletes in my country. d. adventurist

a. succeed b. success c. successful d. successfully

11. The ASEAN Para-Games are hosted by the same country where the SEA Games took place.

a. organized b. impressed c. participated d. defended

12. _______ you study for these exams, _______ you will do.

a. The harder / the better b. The more / the much

c. The hardest / the best d. The more hard / the more good,

13. My neighbor is driving me mad! It seems that _______ it is at night, _______ he plays his music!

a. the less / the more loud b. the less / less

c. the more late / the more loudlier d. the later / the louder

14. Thanks to the progress of science and technology, our lives have become _______.

a. more and more good b. better and better

c. the more and more good d. gooder and gooder

15. It gets _______ when the winter is coming.

a. cold and cold b. the coldest and coldest

c. colder and colder d. more and more cold

16. He is a great sports _______. He rarely misses any sport games although he was busy.

a. enthusiast b. player c. energy d. programmer

17. As she did so, her parents became _______.

a. the angriest b. the most angry

c. the more angry d. angrier and angrier

18. How many _______ took part in the 22nd SEA Games?

a. compete b. competitors c. competition d. competitor

19. At his last attempt the athlete was successful _______ passing the bar.

a. in b. for c. with d. on

20. He spent a year in India and loves spicy food. _______ the food is, _______ he likes it.

a. The hotter / the more and more b. The hotter / the more

c. The more and more hot / the more d. The hottest / the most

21. It gets _______ to understand what the professor has explained.

a. the more difficult b. more difficult than

c. difficult more and more d. more and more difficult

22. You must drive slower in built up areas. _______ you drive in the city, it is _______ that you will have an accident.

a. The faster and faster / the more

b. The faster / the more probable

c. The more and more fast / the more and more probable

d. The more fastly / the probable

23. Before the 22nd SEA Games, Vietnam had made a good _______ in every aspect.

a. prepare b. preparation c. preparative d. preparer

24. The success of the 22nd SEA Games had a great contribution of many _______ volunteers.

a. support b. supporter c. supportive d. supportively

25. The delegation to the SEA Games was composed _______ top competitors of the country.

a. on b. of c. for d. among

26. All the audience was quite surprised ___________ the success of that young athlete.

a. on b. at c. to d. off

27. Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.

a. for b. of c. on d. in

28. _______________ he drank, __________________ he became.

a. More / more violent b. The most / the most violent

c. The more / the more violent d. The less / less violent

29. ______________ he becomes, ________________ he is.

a. The more rich / the more happy b. The richest / the happiest

c. The richer / the happier d. Richer and richer / happier and happier

30. The faster we finish, __________________.

a. the sooner we can leave b. we can leave sooner and sooner

c.  the sooner can we leave d. we can leave the sooner

31. An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.

a. started b. helped c. treated d. dedicated

32. In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.

a. mounted b. excited c. devoted

33. Be careful! The tree is going to fall. d. interested

a. Look out b. Look up c. Look on

34. The organization was established in 1950 in the USA. d. Look after

a. come around b. set up c. made out

35. The bomb exploded in the garage; fortunately no one hurt. d. put on

a. put on b. went off c. got out d. kept up

36. We oppose this war, as we would do any other war which created an environmental catastrophe.

a. pollution b. disaster c. convention d. epidemic

37. The 1923 earthquake in Japan killed about 200,000 people and left countless wounded and homeless.

a. poor b. imprisoned c. suffered

38. They had to delay their trip because of the bad weather. d. injured

a. get through b. put off c. keep up with

39. It took me a very long time to recover from the shock of her death. d. go over

a. turn off b. take on c. get over

40. How are you _______ on with your work? - It is OK. d. keep up with

a. calling b. getting c. laying d. looking

41. The total number of national Red Cross societies from all over the world has mounted to 186.

a. protected b. devoted c. increased d. aimed

42. Fifty per cent of road accidents results in head injuries.

a. examines b. heals c. causes d. treats

43. Jean Henri Dunant was appalled by the almost complete lack of care for wounded soldiers.

a. dedicated b. shocked c. interested d. excited

44. What may happen if John will not arrive in time?

a. go along b. count on c. keep away d. turn up

45. They decided to postpone their journey till the end of the month because of the epidemic.

a. take up b. turn round c. put off

46. Frankly speaking, your daughter does not take _______ you at all. d. do with

a. after b. along c. up

47. She is not really friendly. She does not get on well ____ her classmates. d. over

a. from b. with c. for d. to

48. I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.

a. from b. to c. for d. at

49. I do not use those things any more. You can _______ them away. 

a. get b. fall c. throw

50. They were late for work because their car _______ down. d. make

a. got b. put c. cut d. broke

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. After leaving school, many of us only read for ________.

a. please b. pleasant c. pleasure d. pleasing

Đáp án câu 1 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Prep + Noun/ V-ing
  • Trong các từ đã cho chỉ có pleasure (n): niềm vui thích, là phù hợp.
  • Động từ “please” thường không được dùng ở dạng tiếp diễn (pleasing).
  • Các từ còn lại please (v) và pleasant (adj) là từ loại không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng giới từ trong tiếng Anh.

Question 2. The novel has had a tremendous impact on ________ and publishing markets.

a. entertain b. entertainer c. entertainment d. entertainingly

Đáp án câu 2 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Danh từ để cùng với “markets” tạo thành Cụm Danh từ; hoặc một Tính từ để bổ nghĩa cho “markets”.
  • Trong các từ đã cho có hai Danh từ là entertainer (người làm trò tiêu khiển), entertainment (sự giải trí).
  • Dựa vào nghĩa của câu, “entertainment” là từ phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Cuốn tiểu thuyết đã có một tác động to lớn đến thị trường giải trí và xuất bản.
  • Các từ còn lại entertain (v), entertainingly (adv) là từ loại không phù hợp.

Question 3. Tommy likes the books that he borrowed from the school library very much. He has read them with ________.

a. entertainment b. romance c. tasting d. pleasure

Đáp án câu 3 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Pleasure (n): niềm vui thích.
  • Câu này có nghĩa là Tommy rất thích những cuốn sách mà anh ấy đã mượn từ thư viện của trường. Anh ấy đã đọc chúng với niềm vui thích.
  • Những từ còn lại entertainment (sự giải trí), romance (sự lãng mạn), tasting (cuộc thi nếm) mang nghĩa không phù hợp.

Question 4. To become a novelist, you need to be ________.

a. imagine b. imagination c. imaginative d. imaginarily

Đáp án câu 4 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: To be + Adj/ Noun => Chỗ trống cần một Tính từ.
  • Imaginative (adj): sáng tạo, giàu trí tưởng tượng.
  • Những từ còn lại imagine (v), imagination (n), imaginarily (adv) là từ loại không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng Anh.

Question 5. Since their appearance, books are a precious ________ of knowledge and pleasure.

a. source b. pile c. amount d. sum

Đáp án câu 5 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: A/ an/ the + Adj + Noun => Chỗ trống cần một Danh từ.
  • Source (n): nguồn
  • Câu này có nghĩa là Kể từ khi xuất hiện, sách là nguồn tri thức và niềm vui quý giá.
  • Những từ còn lại pile (tệp), amount (lượng), sum (tổng số) mang nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "AMOUNT" TIẾNG ANH

Question 6. This book is not really ________. It is a waste of money buying it.

a. inform            b. information c. informative              d.informatively

Đáp án câu 6 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: To be + Adv + Adj => Chỗ trống cần một Tính từ.
  • Informative (adj): giàu thông tin
  • Những từ còn lại inform (v), information (n), informatively (adv) là từ loại không phù hợp.

Question 7. The more' goals the players _______, the more exciting the match became.

a. marked b. made c. scored d. sprinted

Đáp án câu 7 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: The + Comparative Adj/Adv + S + V, The + Comparative Adj/Adv + S + V.
  • => Chỗ trống cần một Động từ.
  • Cụm từ: Score (a) goals (ghi điểm, ghi bàn).
  • Câu này có nghĩa là Các cầu thủ càng ghi được nhiều bàn thắng, trận đấu càng trở nên hấp dẫn.
  • Những từ còn lại marked (đánh dấu), made (tạo ra), sprinted (chạy nước rút) có nghĩa không phù hợp.

Xem thêm về So sánh đồng tiến (So sánh kép) mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 8. The referee's _______ is the most important in any sport competition.

a. decide b. decisive c. decision d. decider

Đáp án câu 8 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Decision (n): quyết định
  • Câu này có nghĩa là Quyết định của trọng tài là quan trọng nhất trong bất kỳ cuộc thi đấu thể thao nào.
  • Decider (n): trận quyết đấu, có nghĩa không phù hợp.
  • Các từ decide (v) và decisive (adj) là từ loại không phù hợp.

Xem thêm cách dùng động từ decide mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 9. Many young men prefer scuba-diving because it is _______.

a. adventure b. adventurous c. adventurously d. adventurist

Đáp án câu 9 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau To be là một Tính từ hoặc Danh từ.
  • Adventurous (adj): phiêu lưu, mạo hiểm.
  • Nếu sử dụng adventure (n) thì phải có mạo từ phía trước hoặc ở dạng số nhiểu.
  • Các từ còn lại adventurously (adv), adventurist [không có từ này] không phù hợp.

Tham khảo thêm cách dùng động từ to be mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 10. Johnny used to be one of the most _______ athletes in my country.

a. succeed b. success c. successful d. successfully

Đáp án câu 10 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: The + most + Adj + Noun => Chỗ trống cần một Tính từ.
  • Successful (adj): thành công
  • Các từ còn lại succeed (v), success (n), successfully (adv) là từ loại không phù hợp.

Xem thêm cách dùng Most, Mostly, Most of và Almost mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 11. The ASEAN Para-Games are hosted by the same country where the SEA Games took place.

a. organized b. impressed c. participated d. defended

Đáp án câu 11 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Host = organize (v): tổ chức
  • Câu này có nghĩa là ASEAN Para-Games được đăng cai tổ chức bởi cùng một quốc gia nơi diễn ra SEA Games.
  • Những từ còn lại impress (gây ấn tượng), participate (tham gia), defend (phòng thủ) có nghĩa không phù hợp.

Question 12. _______ you study for these exams, _______ you will do.

a. The harder / the better b. The more / the much

c. The hardest / the best d. The more hard / the more good,

Đáp án câu 12 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh đồng tiến. 
  • Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: Càng … thì càng …
  • So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj + er.
  • Hard => harder; good/well => better

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng so sánh hơn trong tiếng Anh.

Question 13. My neighbor is driving me mad! It seems that _______ it is at night, _______ he plays his music!

a. the less / the more loud b. the less / less

c. the more late / the more loudlier d. the later / the louder

Đáp án câu 13 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh đồng tiến.
  • “Late” và “loud” đều là tính từ ngắn => So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj + er.
  • Câu này có nghĩa là Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như càng về khuya, anh ta càng mở nhạc to hơn!

Question 14. Thanks to the progress of science and technology, our lives have become _______.

a. more and more good b. better and better

c. the more and more good d. gooder and gooder

Đáp án câu 14 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh lũy tiến, với tính từ ngắn: Adj + er + and + Adj + er
  • Good => better
  • Câu này có nghĩa là Nhờ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, cuộc sống của chúng ta đã ngày càng trở nên tốt hơn.

Question 15. It gets _______ when the winter is coming.

a. cold and cold b. the coldest and coldest

c. colder and colder d. more and more cold

Đáp án câu 15 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh lũy tiến với tính từ ngắn. Cold => colder
  • Câu này có nghĩa là Trời càng lúc càng lạnh khi mùa đông sắp đến.

Question 16. He is a great sports _______. He rarely misses any sport games although he was busy.

a. enthusiast b. player c. energy d. programmer

Đáp án câu 16 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sport player: người chơi thể thao.
  • Những từ còn lại enthusiast (người nhiệt tình), energy (năng lượng), programmer (lập trình viên) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm từ vựng topic Sport mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 17. As she did so, her parents became _______.

a. the angriest b. the most angry

c. the more angry d. angrier and angrier

Đáp án câu 17 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh lũy tiến với tính từ ngắn. 
  • Angry => angrier.
  • Câu này có nghĩa là Khi cô ấy làm như vậy, cha mẹ cô ấy càng tức giận hơn.

Question 18. How many _______ took part in the 22nd SEA Games?

a. compete b. competitors c. competition d. competitor

Đáp án câu 18 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Competitor (n): người dự thi.
  • Cấu trúc: How many + Plural Noun +…? 
  • => Chỗ trống cần một Danh từ số nhiều, chọn “competitors”
  • Những từ còn lại compete (thi đấu), competition (cuộc thi) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm từ vựng topic Competition mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 19. At his last attempt the athlete was successful _______ passing the bar.

a. in b. for c. with d. on

Đáp án câu 19 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Be successful in (sth/ doing sth): thành công trong việc gì.
  • Câu này có nghĩa là Ở nỗ lực cuối cùng, vận động viên đã thành công trong việc vượt qua xà ngang.

Question 20. He spent a year in India and loves spicy food. _______ the food is, _______ he likes it.

a. The hotter / the more and more b. The hotter / the more

c. The more and more hot / the more d. The hottest / the most

Đáp án câu 20 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc so sánh đồng tiến với tính từ/ trạng từ ngắn.
  • Hot => hotter,  much => more.

Question 21. It gets _______ to understand what the professor has explained.

a. the more difficult b. more difficult than

c. difficult more and more   d. more and more difficult

Đáp án câu 21 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh lũy tiến với Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + Adj/Adv (càng ngày càng).
  • Câu này có nghĩa là Càng ngày càng khó để hiểu những gì mà giáo sư vừa giải thích.

Question 22. You must drive slower in built up areas. _______ you drive in the city, it is _______ that you will have an accident.

a. The faster and faster / the more

b. The faster / the more probable

c. The more and more fast / the more and more probable

d. The more fastly / the probable

Đáp án câu 22 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh đồng tiến.
  • Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: Càng… thì càng…
  • Trạng từ ngắn vần: fast => faster.
  • Tính từ dài vần: probable => more probable.

Question 23. Before the 22nd SEA Games, Vietnam had made a good _______ in every aspect.

a. prepare b. preparation c. preparative d. preparer

Đáp án câu 23 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Danh từ (Cấu trúc: a/ an/the + Adj + Noun).
  • Preparation (n): sự chuẩn bị.
  • Câu này có nghĩa là Trước Sea Games 22, Vietnam đã có sự chuẩn bị tốt về mọi mặt.
  • Những từ còn lại prepare (v), preparative (adj), preparator (n – người chuẩn bị) không phù hợp.   

Question 24. The success of the 22nd SEA Games had a great contribution of many _______ volunteers.

a. support b. supporter c. supportive d. supportively

Đáp án câu 24 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “volunteers”.
  • Supportive (adj): ủng hộ, đem lại sự giúp đỡ.
  • Những từ còn lại support (v), supporter (n), supportively (adv) là từ loại không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng từ support trong tiếng Anh.

Question 25. The delegation to the SEA Games was composed _______ top competitors of the country.

a. on b. of   c. for d. among

Đáp án câu 25 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Be composed of: Bao gồm.
  • Câu này có nghĩa là Đoàn tham dự SEA Games gồm những người dự thi hàng đầu của quốc gia.

Question 26. All the audience was quite surprised ___________ the success of that young athlete.

a. on b. at c. to d. off

Đáp án câu 26 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Be surprised at sb/ sth: Ngạc nhiên vì ai/ điều gì.

Question 27. Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.

a. for b. of c. on d. in

Đáp án câu 27 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc To compete in sth: Thi đấu/ cạnh tranh trong cái gì. 
  • Câu này có nghĩa là Nhờ sự cổ vũ và ủng hộ, tất cả các vận động viên Việt Nam đã thi đấu trong (với) tinh thần rất cao.

Question 28. _______________ he drank, __________________ he became.

a. More / more violent b. The most / the most violent

c. The more / the more violent d. The less / less violent

Đáp án câu 28 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh đồng tiến.
  • Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
  • Much => more, violent => more violent.

Question 29. ______________ he becomes, ________________ he is.

a. The more rich / the more happy b. The richest / the happiest

c. The richer / the happier d. Richer and richer / happier and happier

Đáp án câu 29 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh đồng tiến.
  • Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
  • So sánh hơn với tính từ ngắn: rich => richer, happy => happier.

Question 30. The faster we finish, __________________.

a. the sooner we can leave b. we can leave sooner and sooner

c. the sooner can we leave d. we can leave the sooner

Đáp án câu 30 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • So sánh đồng tiến.
  • Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
  • Các đáp án B, C, D có trật tự từ sắp xếp không phù hợp.

Question 31. An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991.

a. started b. helped c. treated d. dedicated

Đáp án câu 31 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Initiate = start (v): bắt đầu, khởi đầu.
  • Những từ còn lại help (giúp đỡ), treat (đối xử), dedicate (cống hiến) có nghĩa không phù hợp.

Question 32. In times of war, the Red Cross is dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers, civilians, and prisoners of war.

a. mounted b. excited c. devoted d. interested

Đáp án câu 32 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dedicate = devote (v): cống hiến.
  • Những từ còn lại mount (trèo lên), excite (kích thích), interest (quan tâm) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ dedicate.

Question 33. Be careful! The tree is going to fall.

a. Look out b. Look up c. Look on d. Look after

Đáp án câu 33 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Be careful = Look out: coi chừng, cẩn thận.
  • Những từ còn lại Look up (tra cứu), Look on (chứng kiến), Look after (chăm sóc) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm cụm động từ đi với look mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 34. The organization was established in 1950 in the USA.

a. come around b. set up c. made out d. put on

Đáp án câu 34 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Establish = set up (v): thành lập, thiết lập
  • Những từ còn lại come around (đến thăm), make out (tìm ra), put on (thêm vào) có nghĩa không phù hợp.

Xem thêm các phrasal verb trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 35. The bomb exploded in the garage; fortunately no one hurt.

a. put on b. went off c. got out d. kept up

Đáp án câu 35 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Explode = go off (v): phát nổ
  • Những từ còn lại put on (mặc vào), get out (đi ra), keep up (duy trì) có nghĩa không phù hợp.

Question 36. We oppose this war, as we would do any other war which created an environmental catastrophe.

a. pollution b. disaster c. convention d. epidemic

Đáp án câu 36 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Catastrophe = disaster (n): thảm họa.
  • Những từ còn lại pollution (sự ô nhiễm), convention (hội nghị), epidemic (dịch bệnh) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm từ vựng về thảm họa thiên nhiên mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 37. The 1923 earthquake in Japan killed about 200,000 people and left countless wounded and homeless.

a. poor b. imprisoned c. suffered d. injured

Đáp án câu 37 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Wounded = injured (n): người bị thương.
  • Những từ còn lại poor (người nghèo), imprison (bị bỏ tù), suffer (chịu đựng) có nghĩa không phù hợp.

Question 38. They had to delay their trip because of the bad weather.

a. get through b. put off c. keep up with d. go over

Đáp án câu 38 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Delay = put off (v): trì hoãn.
  • Những từ còn lại get through (vượt qua), keep up with (theo kịp với), go over (kiểm tra kỹ) có nghĩa không phù hợp. 

Question 39. It took me a very long time to recover from the shock of her death.

a. turn off b. take on c. get over d. keep up with

Đáp án câu 39 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Recover from = get over: hồi phục.
  • Những từ còn lại turn off (tắt), take on (gánh vác), keep up with (theo kịp với) có nghĩa không phù hợp.

Question 40. How are you _______ on with your work? - It is OK.

a. calling b. getting c. laying d. looking

Đáp án câu 40 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ Get on with sth: dùng để nói về việc sống, làm việc như thế nào… 
  • Câu này tạm dịch là Công việc của bạn thế nào rồi? – Nó ổn.
  • Các cụm từ còn lại call on (ghé thăm), lay on (cung cấp), look on (xem) có nghĩa không phù hợp. 

Xem thêm các phrasal verb bắt đầu bằng từ get mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 41. The total number of national Red Cross societies from all over the world has mounted to 186.

a. protected b. devoted c. increased d. aimed

Đáp án câu 41 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Increase (tăng lên) có nghĩa gần nhất với mount (leo lên).
  • Những từ còn lại protect (bảo vệ), devote (cống hiến), aim (nhắm đến) có nghĩa không phù hợp.

Question 42. Fifty per cent of road accidents results in head injuries.

a. examines b. heals c. causes d. treats

Đáp án câu 42 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Result in (dẫn đến, đưa đến kết quả là) có nghĩa gần nhất với cause (gây ra).
  • Những từ còn lại examine (kiểm tra), heal (chữa lành), treat (điều trị) có nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là 50% các vụ tai nạn đường bộ dẫn đến chấn thương đầu.

Question 43. Jean Henri Dunant was appalled by the almost complete lack of care for wounded soldiers.

a. dedicated b. shocked c. interested d. excited

Đáp án câu 43 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Appal = shock (v): hoảng sợ, sốc
  • Những từ còn lại dedicate (cống hiến), interest (quan tâm), excite (kích thích) có nghĩa không phù hợp.

Question 44. What may happen if John will not arrive in time?

a. go along b. count on c. keep away d. turn up

Đáp án câu 44 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Turn up (xuất hiện) có nghĩa gần nhất với Arrive (đến nơi) 
  • Câu này có nghĩa là Điều gì có thể xảy ra nếu John không đến/ xuất hiện kịp?
  • Các từ còn lại go along (đi cùng), count on (dựa vào), keep away (tránh xa) có nghĩa không phù hợp.

Question 45. They decided to postpone their journey till the end of the month because of the epidemic.

a. take up b. turn round c. put off d. do with

Đáp án câu 45 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Postpone = put off (v): trì hoãn.
  • Các từ còn lại: take up (bắt đầu một sở thích mới), turn round (quay lại), do with (bắt đầu làm việc gì) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm các phrasal verb bắt đầu bằng từ put mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 46. Frankly speaking, your daughter does not take _______ you at all.

a. after b. along c. up d. over

Đáp án câu 46 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Take after: giống
  • Câu này có nghĩa là Thẳng thắn mà nói, con gái anh không giống anh tí nào.
  • Những từ còn lại take along (mang theo), take up, take over (tiếp quản) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm các phrasal verb bắt đầu bằng take mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 47. She is not really friendly. She does not get on well ____ her classmates.

a. from b. with c. for d. to

Đáp án câu 47 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Get on well with sb: hòa thuận với ai.
  • Câu này có nghĩa là Cô bé không thực sự thân thiện. Em ấy không hòa đồng với các bạn cùng lớp.

Question 48. I would be grateful if you kept the news _______ yourself. Do not tell anyone about it.

a. from b. to c. for d. at

Đáp án câu 48 là B.

IELTS TUTOR lưu ý

  • Keep sth to oneself: giữ bí mật.
  • Câu này có nghĩa là Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn giữ tin tức cho riêng mình. Đừng nói với ai về nó.
  • Các cụm từ còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • Keep sth from sb: giấu (bảo vệ) cái gì khỏi ai
  • Keep sth for sb: giữ cái gì cho ai.

Tham khảo thêm các phrasal verb bắt đầu bằng keep mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 49. I do not use those things any more. You can _______ them away.

a. get b. fall c. throw d. make

Đáp án câu 49 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Throw away: vứt đi.
  • Câu này có nghĩa là Tôi không dùng những thứ kia nữa. Bạn có thể vứt đi.
  • Các cụm từ còn lại get away (chạy trốn), fall away (biến mất), make away (vôi vàng ra đi) có nghĩa không phù hợp.

Question 50. They were late for work because their car _______ down.

a. got b. put c. cut d.broke

Đáp án câu 50 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Break down: bị hỏng.

Cùng IELTS TUTOR học phrasal verb Break down trong ngữ cảnh nhé.

  • Câu này có nghĩa là Họ đi làm muộn vì xe của họ bị hỏng.
  • Các cụm từ còn lại get down (nằm xuống), put down (đặt xuống), cut down (cắt giảm) có nghĩa không phù hợp.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE