GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ 2 LỚP 11 (PHẦN 1)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing và cung cấp 9 cấu trúc câu đơn cơ bản trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải chi tiết đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 11.

I. Choose the best answer among A, B, C or D

1. Câu hỏi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation (question 1 and 2)

Question 1: A. visited B. handicapped C. decided D. wanted

Question 2: A. who B. whether C. whale D. wheel

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress (questions 3 and 4)

Question 3: A. enjoyment                  B. difficulty C. apologize       D. remember

Question 4: A. annual   B. final    C. stimulate    D. competition

Question 5: To participate _________ the contest, you must be under 25 years old. 

A. for B. at C. in D. about

Question 6: “Don’t touch that flower!” the old lady said to the boy.

A. The old lady wanted the boy not touching that flower.  

B. The old lady insisted the boy on touching that flower.

C. The old lady warned the boy against touching that flower. 

D. The old lady congratulated the boy on touching that flower.

Question 7: Green Summer is a voluntary project where students provide _________ for disadvantaged children.

A. educated B. educate C. educational D. education

Question 8: Listen! I hear someone _________ the gate. It  can’t be Peter because he is at work at present.

A. opened   B. to open  C. opening  D. open

Question 9: The _________ have to suffer from a serious physical or mental disability.

A. handicapped B. aged C. orphans D. educated

Question 10: How many participants are there in the competition? (CLOSET MEANING)

A. contestants                    B. students                         C. teachers               D. sponsors

Question 11: We couldn’t drive because of the fog.

A. The fog prevented us about driving. B. The fog prevented us from driving.

C. The fog prevented us not to drive. D. The fog prevented us against driving

Question 12: Nancy: “I’ve just won The General Knowledge Quiz.” - Molly:  " ___."

A. Not too bad          B. So do I                C. Certainly. Here you are                      D. Congratulations

Question 13: John: "What exactly are you doing to help people in mountainous areas?" - Joe:  "________."

A. Directing vehicles at the intersections       B. Teaching children to read and write

C. I couldn’t agree more                                 D. I’ll say it later

Question 14: Each nation has many people who voluntarily take care of others. (CLOSET MEANING)

A. organize B. look after C. take part in     D. clean up

Question 15: Johnny admitted _________ all the wine in the bottle.

A. of being drunk B. drinking C. to drinking D. to drink

Question 16: I am interested _________ the new course next week.

A. on learning    B. in learn C. in learning D. on learn

Question 17: Tom was accused of _________ some top secret document.

A. stealing B. to steal C. steal D. stole

Question 18: He congratulated the team _________ all their games.

A. to win B. on having won C. winning D. for their winning

Choose the underlined word or phrase that needs correcting (questions 19 and 20)

Question 19: Each nation has many people who voluntary take care of others.

Question 20: We insist of leaving the meeting before any further conflict takes places.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Để làm tốt dạng bài này, các em cần nắm vững cách làm dạng bài ngữ âm mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 1: A. visited B. handicapped C. decided D. wanted

Đáp án câu 1 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Tham khảo thêm cách phát âm "ed" mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 2: A. who B. whether C. whale D. wheel

Đáp án câu 2 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Who có phát âm là /h/
  • Những từ còn lại phát âm /w/.

IELTS TUTOR hướng dẫn công cụ tra phát âm.

Question 3: A. enjoyment                  B. difficulty C. apologize       D. remember

Đáp án câu 3 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Difficulty nhấn ở âm thứ nhất
  • Các từ còn lại nhấn ở âm thứ hai.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách paraphrase từ difficult trong tiếng Anh.

Question 4: A. annual B. final C. stimulate D. competition

Đáp án câu 4 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Competition nhấn ở âm thứ ba.
  • Các từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.

Tham khảo thêm từ vựngcâu hỏi topic Competition mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 5: To participate _________ the contest, you must be under 25 years old.

A. for B. at   C. in D. about

Đáp án câu 5 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: Participate in (tham gia vào)

Question 6: “Don’t touch that flower!” the old lady said to the boy.

A. The old lady wanted the boy not touching that flower. B. The old lady insisted the boy on touching that flower.

C. The old lady warned the boy against touching that flower. D. The old lady congratulated the boy on touching that flower.

Đáp án câu 6 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu gốc: "Đừng chạm vào bông hoa đó!" bà già nói với cậu bé.
  • Đáp án C: Bà già cảnh báo cậu bé không được chạm vào bông hoa đó.
  • Cấu trúc: Warn sb against sth (Noun/ V-ing): Cảnh báo, dặn ai không nên làm gì/ đề phòng cái gì
  • Những câu còn lại có nghĩa không phù hợp.

Xem thêm cách dùng động từ warn mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 7: Green Summer is a voluntary project where students provide _________ for disadvantaged children.

A. educated B. educate C. educational D. education

Đáp án câu 7 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Provide sth (Noun) for sb (cung cấp cái gì cho ai) 
  • => Chỗ trống cần một Danh từ.

Question 8: Listen! I hear someone _________ the gate. It  can’t be Peter because he is at work at present.

A. opened B. to open C. opening D. open

Đáp án câu 8 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Hear sb doing sth (nghe thấy ai đó đang làm gì) (IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt hear và listen)
  • Cấu trúc này được sử dụng khi hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm, nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động.

Question 9: The _________ have to suffer from a serious physical or mental disability.

A. handicapped B. aged C. orphans D. educated

Đáp án câu 9 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Handicapped (n): Người khuyết tật
  • Câu này có nghĩa là Người khuyết tật phải chịu một khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần nghiêm trọng.
  • Những từ còn lại có nghĩa không phù hợp.

Question 10: How many participants are there in the competition? 

A. contestants              B. students                     C. teachers               D. sponsors

Đáp án câu 10 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Participant (n): Người tham gia
  • Chỉ có contestant (người dự thi) là có nghĩa gần nhất với participant (người tham gia).        
  • Những từ còn lại student, teacher và sponsor (người tài trợ) có nghĩa không phù hợp. 

Tham khảo từ đồng nghĩa thường gặp mà IELTS TUTOR đã tổng hợp nhé.

Question 11: We couldn’t drive because of the fog.

A. The fog prevented us about driving. B. The fog prevented us from driving.

C. The fog prevented us not to drive.  D. The fog prevented us against driving

Đáp án câu 11 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Prevent sb from doing sth: Ngăn cản ai đó làm việc gì
  • Đáp án A và D sai, vì sử dụng giới từ (about, against) không phù hợp
  • Đáp án C sai, vì sử dụng động từ (not to drive) không phù hợp.

Xem thêm cách paraphrase từ prevent mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 12: Nancy: “I’ve just won The General Knowledge Quiz.” - Molly:  " ___."

A. Not too bad B. So do I C. Certainly. Here you are D. Congratulations

Đáp án câu 12 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là Nancy: “Tôi vừa giành chiến thắng trong Bài kiểm tra kiến thức chung.”
  • Như vậy câu phản hồi thích hợp của Molly sẽ là Congratulations để chúc mừng chiến thắng của Nancy.
  • Những đáp án còn lại mang nghĩa không phù hợp.

Question 13: John: "What exactly are you doing to help people in mountainous areas?" - Joe:  "________."

A. Directing vehicles at the intersections       B. Teaching children to read and write

C. I couldn’t agree more             D. I’ll say it later

Đáp án câu 13 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là John: “Chính xác thì bạn đang làm gì để giúp đỡ đồng bào miền núi?.
  • Câu trả lời thích hợp của Joe sẽ là nói về công việc Joe đang làm: Teaching children to read and write (Dạy trẻ em đọc và viết)
  • Những câu còn lại mang nghĩa không phù hợp, như đáp án A tuy nói về công việc nhưng liên quan đến mục đích giúp đỡ đồng bào miền núi.

Question 14: Each nation has many people who voluntarily take care of others.

A. organize B. look after C. take part in D. clean up

Đáp án câu 14 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Đọc thêm cách dùng từ care mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 15: Johnny admitted _________ all the wine in the bottle.

A. of being drunk B. drinking C. to drinking D. to drink

Đáp án câu 15 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Admit to doing something (Thừa nhận làm điều gì) – accept truth (thừa nhận sự thật)

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng V-ing và to Verb.

Question 16: I am interested _________ the new course next week.

A. on learning B. in learn C. in learning D. on learn

Đáp án câu 16 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Be interested in + V-ing/ Noun (Hứng thú với việc làm gì/ điều gì)

Question 17: Tom was accused of _________ some top secret document.

A. stealing B. to steal C. steal D. stole

Đáp án câu 17 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Be accused of + V-ing/ Noun (Bị buộc tội vì làm gì/ điều gì)

Question 18: He congratulated the team _________ all their games.

A. to win B. on having won C. winning D. for their winning

Đáp án câu 18 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Congratulate somebody on something (N/V-ing): Chúc mừng ai vì điều gì/ hành động gì

Tham khảo thêm từ vựng topic Games mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 19: Each nation has many people who voluntary take care of others.

Đáp án câu 19 là voluntary take.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cần một Trạng từ để bổ ngữ cho Động từ “take”. (IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ take)
  • Sửa lỗi: voluntary take => voluntarily take.

Question 20: We insist of leaving the meeting before any further conflict takes places.

Đáp án câu 20 là of.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: Insist on something (Nhấn mạnh, khăng khăng về điều gì đó)
  • Sửa lỗi: of => on

IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt insist và persist.

II. READING (1.0m) Choose the best answer among A, B, C or D to complete the following text

1. Câu hỏi

A game show involves members (21) ______ the public or celebrities, sometimes as a part of a team, playing a game, perhaps involving answering (22)_____ , for points or prizes. In some game shows, contestants compete against other players or another team whilst other shows involves contestants striving alone for a good outcome or high score. Game shows often (23)_____ players with prizes such as cash, or holidays and goods and services provided by the show’s (24)_____. Early television game shows descended from similar programs on broadcast 

Question 21: A. of B. in C. off D. about

Question 22: A. surveys B. questions   C. survey D. question

Question 23: A. bring B. give C. reward   D. represent

Question 24: A. sponsors    B. judges C. directors D. viewer

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Để làm tốt phần này, các em nên đọc kỹ cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi tiếng Anh THPT quốc gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 21: A. of B. in C. off D. about

Đáp án câu 21 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Giới từ “of” chỉ sự sở hữu.
  • “…members of the public or celebrities…” có nghĩa là “các thành viên của công chúng hoặc người nổi tiếng”

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng giới từ trong tiếng Anh.

Question 22: A. surveys B. questions   C. survey D. question

Đáp án câu 22 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dựa vào ngữ cảnh, “questions” (các câu hỏi) là phù hợp, vì không có mạo từ đứng trước nên Danh từ phải ở dạng số nhiều.
  • Từ “ survey/ surveys ” (khảo sát) có nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là: Một trò chơi có sự tham gia của các thành viên là công chúng hoặc những người nổi tiếng, đôi khi là một thành viên của một đội, chơi một trò chơi, có thể liên quan đến việc trả lời các câu hỏi, để lấy điểm hoặc giải thưởng.

Question 23: A. bring B. give C. reward   D. represent

Đáp án câu 23 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dựa vào nghĩa của câu, “reward” (thưởng) là phù hợp. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng động từ reward)
  • Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là: Các chương trình trò chơi thường thưởng cho người chơi các giải thưởng như tiền mặt, hoặc các kỳ nghỉ và hàng hóa dịch vụ do các nhà tài trợ của chương trình cung cấp.

Question 24: A. sponsors    B. judges C. directors D. viewer

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dựa vào ngữ cảnh, “sponsors” (những nhà tài trợ) là phù hợp. 
  • Những từ còn lại judges (giám khảo), directors (giám đốc), viewer (người xem) có nghĩa không phù hợp.

III. READING (1.0m) Read the passage and then answer the questions

1. Câu hỏi

I was with Oversea Volunteers (OV) for a year after leaving university and I was sent to an isolated village in Chad, about 500 km from the capital N’Djamena. Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected. But after a few days I soon got used to living there. The people were always very friendly and helpful, and I soon began to appreciate how beautiful the countryside was.

One of my jobs was to supply the village with water. The well was a long walk way. And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards. So I contacted organization and arranged to have some pipes delivered. We built a simple pipeline and a pump, and it worked first time. It wasn’t perfect_there were a few leaks, but it made a great difference to the villagers, who had never had running water before. And not only did we have running water, but in the evenings it was also hot, because the pipe had been lying in the sun all day. All in all, I think my time with OV was a good experience. Although it was not well paid, it was well worth doing, and I would recommend it to anyone who was considering working for a charity.

 Question 25: When did the writer work for Oversea Volunteers?……………………………………………………………

 Question 26: How did he feel when he arrived in the village?……………………...………………………….………...

 Question 27: What did the women in the village use to do?………………...…………………………….……...

 Question 28: Does he think that his time with OV was a good experience?…………...…………………………….……...

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 25: When did the writer work for Oversea Volunteers?……………………………………………………………

Đáp án câu 25: The writer worked for Oversea Volunteers for a year after leaving university.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 1, đoạn 1: I was with Oversea Volunteers (OV) for a year after leaving university…

Question 26: How did he feel when he arrived in the village?……………………...………………………….………...

Đáp án câu 26: He got quite a shock as conditions were much harder than he had expected.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 2, đoạn 1: Coming from a rich country, I got quite a shock as conditions were much harder than I had expected.

Question 27: What did the women in the village use to do?………………...…………………………….……...

Đáp án câu 27: The women in the village used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 1-2, đoạn 2: And the women used to spend a long time every day carrying heavy pots backwards and forwards.

Question 28: Does he think that his time with OV was a good experience?…………...…………………………….……...

Đáp án câu 28: Yes, he does.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 4-5, đoạn 2: All in all, I think my time with OV was a good experience.

IV. Rewrite each of the sentences in such a way that each has the same meaning as the original one (1m)

1. Câu hỏi

Question 29: “I’m sorry I couldn’t go with you on last Monday,” said David.

David apologized ……………………............……………………………………………………………….

Question 30: He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.

Having ……………………………………………………………................…………….…………………

Question 31: “Why don’t we play a football match?” I said.

I suggested …..........………….……………………...

Question 32: “I'm happy you have got good marks on English. Congratulations!" Tim said to his friend.

Tim congratulated his friend………………………………...………………………………….

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Các em cần nắm vững cách paraphrase trong IELTS mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 29: “I’m sorry I couldn’t go with you on last Monday,” said David.

David apologized ……………………............……………………………………………………………….

David apologized for not going with me on the previous Monday.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Apologize (to sb) for (not) V-ing: Xin lỗi (ai) vì (không) làm việc gì.

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng câu trần thuật.

Question 30: He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job.

Having ……………………………………………………………................…………….…………………

Having spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 31: “Why don’t we play a football match?” I said.

I suggested …..........………….……………………...

I suggested playing a football match.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Suggest doing sth: Đề nghị làm gì.

Question 32: “I'm happy you have got good marks on English. Congratulations!" Tim said to his friend.

Tim congratulated his friend………………………………...………………………………….

Tim congratulated his friend on getting/ having got good marks on English.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Congratulate sb on sth (N/V-ing): Chúc mừng ai vì điều gì/ hành động gì.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE