GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2020 LẦN 1

· Đề thi

I. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 1: A. attends    B. appears    C. accepts    D. complains

Question 2: A. light B. rise C. mile D. gift

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1: A. attends    B. appears    C. accepts    D. complains

Đáp án câu 1 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 2: A. light B. rise C. mile D. gift

Đáp án câu 2 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

II. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 3: A. respect B. marry C. depend D. predict

Question 4: A. fantastic B. powerful C. sensitive D. personal

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 3: A. respect B. marry C. depend D. predict

Đáp án câu 3 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 4: A. fantastic B. powerful C. sensitive D. personal

Đáp án câu 4 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Fantastic nhấn ở âm thứ hai.
  • Các từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.

III. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 5: The view is great,_______?

A. isn’t it B. was it C. doesn’t it D. did it

Question 6: Mark hopes__________a small part in the school play.

A. to get B. getting C. get D. got

Question 7: If I____________just one year younger, I would be eligible for the scholarship.

A. am B. will be C. would be D. were

Question 8: His health has improved a lot since he_____doing regular exercise.

A. starts B. started C. has started D. had started

Question 9: Parents shouldn’t use physical punishment_________it negatively influences children’s development.

A. because of B. although C. because D. in spite of

Question 10: We’ll send you an email of confirmation__________.

A. after we had made our final decision

B. before we made our final decision

C. while we were making our final decision

D. as soon as we have made our final decision

Question 11: You should book advance because the restaurant is very popular in the area.

A. on B. by C. with D. in

Question 12: Tommy is on the way to his friend’s birthday party, carrying a gift box___________in colourful paper.

A. were nicely wrapped

B. having wrapped nicely

C. nicely wrapped

D. nicely wrapping

Question 13: Many twelfth graders find it hard to__________what university to apply to.

A. decide B. decision C. decisive D. decisively

Question 14: He is disappointed at not winning the competition, but he will soon___________it.

A. take after B. get over C. look after D. go over

Question 15: The government has_____________every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

A. done B. made C. created D. brought

Question 16: Making chicken soup is not difficult; it’s just a matter of following the___________.

A. ingredients B. design C. spices D. recipe

Question 17: After his miraculous recovery from the stroke, the man spent the__________of his life travelling and doing charity work.

A. remainder B. abundance C. legacy D. excess

Question 18: Despite our careful planning, the whole surprise party was a_____________of accidents.

A. volume B. verse C. chapter D. page

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 5: The view is great,_______?

A. isn’t it B. was it C. doesn’t it D. did it

Đáp án câu 5 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 6: Mark hopes__________a small part in the school play.

A. to get B. getting C. get D. got

Đáp án câu 6 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Hope + to V (hy vọng làm điều gì). (IELTS TUTOR gợi ý 9 Cách paraphrase từ "HOPE" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Mark hy vọng sẽ được góp một phần nhỏ trong vở kịch của trường.

Question 7: If I____________just one year younger, I would be eligible for the scholarship.

A. am B. will be C. would be D. were

Đáp án câu 7 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu Điều kiện loại 2: dùng để diễn điều không có thật ở hiện tại.
  • Cấu trúc: If + S + were/Ved/V2, S + would/could/might + V-inf.
  • => To be được chia thành “were”.
  • Câu này có nghĩa là Nếu như tôi trẻ hơn một tuổi, tôi sẽ đủ điều kiện để đạt được học bổng.

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ CÁCH DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN (MỆNH ĐỀ IF)

Question 8: His health has improved a lot since he_____doing regular exercise.

A. starts B. started C. has started D. had started

Đáp án câu 8 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 9: Parents shouldn’t use physical punishment_________it negatively influences children’s development.

A. because of B. although C. because D. in spite of

Đáp án câu 9 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 10: We’ll send you an email of confirmation__________.

A. after we had made our final decision

B. before we made our final decision

C. while we were making our final decision

D. as soon as we have made our final decision

Đáp án câu 10 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • As soon as: ngay khi (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng As soon as, As long as, As well as, As far as)
  • Cấu trúc: S + V (Tương lai đơn) + AS SOON AS + S + V (Hiện tại hoàn thành).
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một email xác nhận ngay sau khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng của mình.

Question 11: You should book___________advance because the restaurant is very popular in the area.

A. on B. by C. with D. in

Đáp án câu 11 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • In advance: trước. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Cách dùng danh từ "advance" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Bạn nên đặt chỗ trước vì nhà hàng rất nổi tiếng trong khu vực.
  • Các giới từ còn lại (on, by, with) là không phù hợp.

Question 12: Tommy is on the way to his friend’s birthday party, carrying a gift box___________in colourful paper.

A. were nicely wrapped

B. having wrapped nicely

C. nicely wrapped

D. nicely wrapping

Đáp án câu 12 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động.
  • Câu đầy đủ có dạng: Tommy is on the way to his friend’s birthday party, carrying a gift box which is nicely wrapped in colourful paper.
  • => Khi rút gọn ta lược bỏ đại từ quan hệ “which” và động từ to be “is”.
  • Câu này có nghĩa là Tommy đang trên đường đến bữa tiệc sinh nhật của bạn mình, mang theo một hộp quà được gói bằng giấy nhiều màu sắc xinh xắn.

Question 13: Many twelfth graders find it hard to__________what university to apply to.

A. decide B. decision C. decisive D. decisively

Đáp án câu 13 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: S + find it + Adj + to V (thấy thế nào trong khi làm gì). (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng động từ "find" tiếng anh)
  • Câu này có nghĩa là Nhiều học sinh lớp 12 cảm thấy khó khăn trong việc quyết định trường đại học sẽ nộp đơn vào.
  • Các từ còn lại decision (n), decisive (adj), decisively (adv) là từ loại không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách làm dạng Word Form, Idiom, Language Function

Question 14: He is disappointed at not winning the competition, but he will soon___________it.

A. take after B. get over C. look after D. go over

Đáp án câu 14 B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 15: The government has_____________every effort to stop the rapid spread of COVID-19.

A. done B. made C. created D. brought

Đáp án câu 15 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Make effort to do sth: nỗ lực để làm điều gì. (Đây là một trong những TỪ & NGỮ NÊN BIẾT TRONG IELTS WRITING)
  • Câu này có nghĩa là Chính phủ đã nỗ lực hết sức để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của COVID-19.

IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng Topic Government

Question 16: Making chicken soup is not difficult; it’s just a matter of following the___________.

A. ingredients B. design C. spices D. recipe

Đáp án câu 16 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Recipe (n): công thức làm món ăn (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ Vựng Topic Food IELTS)
  • Câu này có nghĩa là Làm súp gà không khó; vấn đề chỉ là làm theo công thức.
  • Các từ còn lại ingredient (nguyên liệu), design (thiết kế), spice (gia vị) có nghĩa không phù hợp.

Question 17: After his miraculous recovery from the stroke, the man spent the__________of his life travelling and doing charity work.

A. remainder B. abundance C. legacy D. excess

Đáp án câu 17 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Remainder (n): phần còn lại. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Word form của "remain")
  • Câu này có nghĩa là Sau khi hồi phục kỳ diệu sau cơn đột quỵ, người đàn ông đã dành phần đời còn lại của mình để đi du lịch và làm công việc từ thiện.
  • Các từ còn lại abundance (sự phong phú, giàu có), legacy (gia sản), excess (sự quá mức) có nghĩa không phù hợp.

Question 18: Despite our careful planning, the whole surprise party was a_____________of accidents.

A. volume B. verse C. chapter D. page

Đáp án câu 18 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ “A chapter of accidents” (một loạt những sự kiện không may).
  • Câu này có nghĩa là Bất chấp kế hoạch cẩn thận của chúng tôi, toàn bộ bữa tiệc bất ngờ là một chuỗi của những việc không may.
  • Các từ còn lại volume (âm lượng, khối lượng), verse (đoạn thơ, câu thơ), page (trang sách) không phù hợp.

IV. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 19: Laura handled the vase with great care for fear of breaking it.

A. strength B. comfort C. success D. attention

Question 20: It is considered wise to keep silent when one is angry because saying anything then may make matters worse.

A. sensible B. generous C. modest D. careless

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 19: Laura handled the vase with great care for fear of breaking it.

A. strength B. comfort C. success D. attention

Đáp án câu 19 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Care (n) = attention (n): sự chú ý, chăm sóc.
  • Câu này có nghĩa là Laura đã cầm chiếc bình rất cẩn thận vì sợ nó làm vỡ.
  • Các từ còn lại strength (sức mạnh), comfort (sự an ủi), success (sự thành công) có nghĩa không phù hợp.

Question 20: It is considered wise to keep silent when one is angry because saying anything then may make matters worse.

A. sensible B. generous C. modest D. careless

Đáp án câu 20 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt ≈ sensible (adj): có óc xét đoán.
  • Câu này có nghĩa là Việc giữ im lặng khi tức giận được cho là khôn ngoan vì nói ra bất cứ điều gì sau đó có thể khiến vấn đề trở nên tệ hơn.
  • Các từ còn lại generous (rộng lượng), modest (khiêm tốn), careless (không cẩn thận) có nghĩa không phù hợp.

V. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 21: When Josh was promoted to the position of marketing director, he had to shoulder more responsibilities.

A. receive B. prevent C. avoid D. carry

Question 22: The athlete’s bitter defeat in the match dealt a blow to his hopes of defending his title at the championship.

A. destroyed B. raised C. expressed D. weakened

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 21: When Josh was promoted to the position of marketing director, he had to shoulder more responsibilities.

A. receive B. prevent C. avoid D. carry

Đáp án câu 21 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Shoulder (v): nhận trách nhiệm, gánh vác ≠ Avoid (v): tránh, né tránh.
  • Câu này có nghĩa là Khi Josh được đề bạt lên vị trí giám đốc marketing, anh phải gánh vác thêm nhiều trách nhiệm.
  • Các từ còn lại receive (nhận), prevent (ngăn ngừa), carry (mang, đem theo) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR giới thiệu về Động từ (verb) trong tiếng anh

Question 22: The athlete’s bitter defeat in the match dealt a blow to his hopes of defending his title at the championship.

A. destroyed B. raised C. expressed D. weakened

Đáp án câu 22 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Deal a blow to sth (idioms): giáng một đòn mạnh, dập tắt ≠ raise (v): nâng lên, nuôi dưỡng.
  • Câu này có nghĩa là Thất bại cay đắng của vận động viên trong trận đấu đã giáng một đòn mạnh vào hy vọng bảo vệ danh hiệu vô địch của anh ta.
  • Các từ còn lại destroy (phá hủy), express (bày tỏ), weaken (làm yếu đi) có nghĩa không phù hợp.

VI. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

1. Câu hỏi

Question 23: David is talking to Lucy about her painting.

- David: “What a beautiful painting!”

- Lucy: “____”

A. No problem

B. It’s on the wall

C. I’m glad you like it

D. You’re welcome

Question 24: Peter and Dane are talking about environmental protection.

- Peter: “We should limit the use of plastic bags.”

- Dane: “_____. We can use paper bags instead.”

A. I completely agree

B. It’s not true

C. I don’t quite agree

D. You’re wrong

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 23: David is talking to Lucy about her painting.

- David: “What a beautiful painting!”

- Lucy: “____”

A. No problem

B. It’s on the wall

C. I’m glad you like it

D. You’re welcome

Đáp án câu 23 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn này có nghĩa là David đang nói chuyện với Lucy về bức tranh của cô ấy.
  • - David: “Thật là một bức tranh đẹp!” (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng Topic Art / Drawing / Painting IELTS)
  • => Phản hồi phù hợp của Lucy là “Tôi rất vui vì bạn thích nó”.
  • Các phản hồi còn lại No problem (Không sao), It’s on the wall (Nó ở trên tường), You’re welcome (Không có gì) không phù hợp với ngữ cảnh.

Question 24: Peter and Dane are talking about environmental protection.

- Peter: “We should limit the use of plastic bags.”

- Dane: “_____. We can use paper bags instead.”

A. I completely agree

B. It’s not true

C. I don’t quite agree

D. You’re wrong

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn này có nghĩa là Peter và Dane đang nói về bảo vệ môi trường. (IELTS TUTOR giới thiệu Câu hỏi & Từ vựng topic ENVIRONMENTAL PROTECTION)
  • - Peter: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi ni lông.” (IELTS TUTOR gợi ý cách Phân biệt limit & limitation tiếng anh)
  • => Phản hồi phù hợp của Dane là “Tôi hoàn toàn đồng ý. Chúng ta có thể sử dụng túi giấy để thay thế ”.
  • Các đáp án còn lại (It’s not true, I don’t quite agree, You’re wrong) đều dùng để thể hiện sự không đồng ý - là phản hồi không phù hợp với ngữ cảnh câu.

VII. Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29

1. Câu hỏi

Ecotourism

The primary aim of ecotourism is to educate the traveller and bring him or her closer to nature. Participants are given the chance to visit parts of the world (25)_____are untouched by human intervention and to engage in conservation work and various other kinds of environmental projects. Visitors benefit by gaining an appreciation of natural habitats and an (26)________into the impact of human beings on the environment. Local communities gain financially but also in (27)_______ways, since not only monuments but other buildings as well, such as bridges or windmills, are restored in order to attract more visitors. (28)_____, there are also disadvantages to this type of tourism. There have been cases in which tourism has been allowed to develop with no control or limits. As a result, (29)______cultures have been affected or even threatened by foreign lifestyles. Many people today support that our approach to the development of ecotourism has to be reconsidered. It is essential that this type of tourism be environmentally, socially, and culturally friendly.

Question 25: A. who B. that C. when D. why

Question 26: A. advent B. intent C. access D. insight

Question 27: A. other B. another C. every D. one

Question 28: A. Although B. Therefore C. However D. Moreover

Question 29: A. primary B. peculiar C. indigenous D. exotic

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 25: A. who B. that C. when D. why

Đáp án câu 25 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “That” là đại từ quan hệ có thể dùng để chỉ cả người lẫn vật. (IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng That như đại từ (pronoun))
  • Trong câu này, “that” được dùng để thay thế cho danh từ “the world”.
  • Các từ còn lại có cách dùng không phù hợp.
  • “Who” là đại từ quan hệ chỉ người.
  • “When” là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
  • “Why” là trạng từ quan hệ chỉ lý do.

Question 26: A. advent B. intent C. access D. insight

Đáp án câu 26 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Insight (n): sự thấu hiểu, sự sáng suốt.
  • Câu này có nghĩa là Du khách được hưởng lợi bằng cách đánh giá cao môi trường sống tự nhiên và hiểu biết sâu sắc về tác động của con người đối với môi trường.
  • Các từ còn lại advent (sự đến, tới), intent (ý định, mục đích), access (đường vào, sự tiếp cận) có nghĩa không phù hợp.

Question 27: A. other B. another C. every D. one

Đáp án câu 27 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 28: A. Although B. Therefore C. However D. Moreover

Đáp án câu 28 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • However: tuy nhiên.
  • Đoạn 1 đề cập đến các lợi ích do du lịch sinh thái mang lại. Đoạn 2 lại nói về những nhược điểm của loại hình du lịch này.
  • => Chỗ trống cần một từ nối thể hiện ý nghĩa trái ngược => Chọn “However”.
  • Các từ còn lại Although (mặc dù), Therefore (vì vậy), Moreover (ngoài ra) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng liên từ tiếng anh

Question 29: A. primary B. peculiar C. indigenous D. exotic

Đáp án câu 29 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Indigenous (adj): bản xứ, bản địa. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Word form của "indigenous")
  • Câu này có nghĩa là Kết quả là, các nền văn hóa bản địa đã bị ảnh hưởng hoặc thậm chí bị đe dọa bởi lối sống ngoại lai.
  • Các từ còn lại primary (chính, nguyên thủy), peculiar (kỳ lạ, khác thường), exotic (ngoại lai) mang nghĩa không phù hợp.

VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34

1. Câu hỏi

Parents complain that it is difficult to live with teenagers. Then again, teenagers say exactly the same thing about their parents! According to a recent survey, the most common arguments between parents and teenagers are those regarding untidiness and household chores. On the one hand, parents go mad over untidy rooms, clothes dropped on the floor and their children’s refusal to help with the housework. On the other hand, teenagers lose their patience continually when parents tell them off for dropping the towel in the bathroom, not cleaning up their room or refusing to do the shopping at the supermarket.

The survey, conducted by St George University, showed that different parents have different approaches to these problems. However, some approaches are much more successful than others. For example, those parents who yell at their teens for their untidiness, but later clear up after them, have fewer chances of changing their teens’ behaviour. On the contrary, those who let teenagers experience the consequences of their actions are more successful. For instance, when teenagers who don’t help their parents with the shopping don’t find their favourite food in the fridge, they are forced to reconsider their actions.

Psychologists say that the most important thing in parent-teen relationships is communication. Parents should talk to their teens, but at the same time they should listen to what their children have to say. Parents should tell their teens off when they are untidy, but they should also understand that their room is their own private space. Communication is a two-way process. It is only by listening to and understanding each other that problems between parents and teens can be solved.

Question 30: Which best serves as the title for the passage?

A. Teen Issues B. Family Rules C. Parents’ Advice D. Parents’ Anger

Question 31: The phrase go mad in paragraph 1 is closest in meaning to

A. get bored B. feel sad C. remain calm D. become angry

Question 32: Which is NOT mentioned in paragraph 1 as a cause of arguments between teenagers and parents?

A. Teenagers drop their clothes on the floor.

B. Teenagers go shopping a lot.

C. Teenagers refuse to do the housework.

D. Teenagers do not tidy their rooms.

Question 33: According to paragraph 2, parents have a better chance of changing their children’s behaviour by______.

A. shouting at them whenever they do something wrong

B. cooking them their favourite food

C. doing the household chores for them

D. letting them experience the bad results of their actions

Question 34: The word “they” in paragraph 3 refers to_________ .

A. parents B. teens c. psychologists D. children

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING

Question 30: Which best serves as the title for the passage?

A. Teen Issues B. Family Rules C. Parents’ Advice D. Parents’ Anger

Đáp án câu 30 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn 1 nói về các vấn đề mà cha mẹ và con cái ở tuổi teen thường tranh cãi.
  • Đoạn 2 nói về các cách tiếp cận của các bậc cha mẹ với các vấn đề của tuổi teen.
  • Đoạn 3 nói về một số lời khuyên dành cho cha mẹ.
  • => Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là A. Teen Issues (Những vấn đề của tuổi teen).

Question 31: The phrase go mad in paragraph 1 is closest in meaning to

A. get bored B. feel sad C. remain calm D. become angry

Đáp án câu 31 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ: go mad ≈ become angry: trở nên giận dữ, tức giận (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách paraphrase từ "angry" tiếng anh)
  • Các cụm từ còn lại get bored (trở nên chán chường), feel sad (cảm thấy buồn), remain calm (giữ bình tĩnh) có nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Một mặt, cha mẹ tức điên vì căn phòng bừa bộn, quần áo rơi vãi trên sàn và con cái không chịu giúp việc nhà.

Xem thêm các Idiom biểu lộ cảm xúc mà IELTS TUTOR đã tổng hợp

Question 32: Which is NOT mentioned in paragraph 1 as a cause of arguments between teenagers and parents?

A. Teenagers drop their clothes on the floor.

B. Teenagers go shopping a lot.

C. Teenagers refuse to do the housework.

D. Teenagers do not tidy their rooms.

Đáp án câu 32 là B

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các đáp án A, C, D đều được đề cập đến trong đoạn 1.
  • A. Thanh thiếu niên thả quần áo xuống sàn.
  • C. Thanh thiếu niên không chịu làm việc nhà.
  • D. Thanh thiếu niên không dọn dẹp phòng của họ.
  • Dẫn chứng ở dòng 4-5, đoạn 1: “On the one hand, parents go mad over untidy rooms, clothes dropped on the floor and their children’s refusal to help with the housework”. (IELTS TUTOR giới thiệu TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CLOTHES (QUẦN ÁO) IELTS)
  • => Đáp án B. (Thanh thiếu niên đi mua sắm nhiều) không được đề cập đến trong đoạn 1. (IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng Topic Shopping trong IELTS)

Question 33: According to paragraph 2, parents have a better chance of changing their children’s behaviour by______.

A. shouting at them whenever they do something wrong

B. cooking them their favourite food

C. doing the household chores for them

D. letting them experience the bad results of their actions

Đáp án câu 33 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đáp án D. để chúng trải qua những kết quả tồi tệ của hành động của chúng.
  • Dẫn chứng ở dòng 5-6, đoạn 2: “On the contrary, those who let teenagers experience the consequences of their actions are more successful”. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng THOSE đứng trước WHO tiếng anh)
  • Các đáp án còn lại là không phù hợp.
  • A. hét vào mặt chúng bất cứ khi nào chúng làm sai điều gì đó.
  • B. nấu cho chúng món ăn yêu thích.
  • C. làm việc nhà cho chúng.
  • Dẫn chứng ở dòng 3-4, đoạn 2: “For example, those parents who yell at their teens for their untidiness, but later clear up after them, have fewer chances of changing their teens’ behaviour”. (IELTS TUTOR HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z SỰ KHÁC NHAU AFTER VÀ LATER)
  • Và dòng 7-8, đoạn 2: “…don’t find their favourite food in the fridge, they are forced to reconsider their actions.”

Question 34: The word “they” in paragraph 3 refers to_________ .

A. parents B. teens c. psychologists D. children

Đáp án câu 34 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “they” được dùng để đề cập đến danh từ “parents” đã được nhắc đến trước đó. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "Parenting course")
  • Dẫn chứng ở dòng 2-3, đoạn 3: “Parents should talk to their teens, but at the same time they should listen to what their children have to say”.
  • Câu này có nghĩa là Cha mẹ nên nói chuyện với con cái, nhưng đồng thời họ (cha mẹ) nên lắng nghe những gì con nói.

IX. Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42

1. Câu hỏi

Oxford University has released a sample of interview questions - including what a rock looks like and how you listen to music - to help students who want to study at the top institution. Among the list of questions are: “What can historians not find out about the past?”, “Is religion of value whether or not there is a God?” and “How can we estimate the mass of the atmosphere?”. Prospective earth sciences students could be asked what a rock handed to them looks like, meanwhile chemistry candidates are asked to calculate how many different molecules can be made from six carbon atoms and 12 hydrogen atoms.

In efforts to make the interview process more transparent, the prestigious university has released advice on how to answer the example questions just days after the deadline for applications closed. Dr Samina Khan, director of admissions and outreach, said: “Interviews will be an entirely new experience for most students, and we know many prospective applicants are already worried about being in an unfamiliar place and being questioned by people they have not met.”

She added: “We want to underscore that every question asked by our tutors has a purpose, and that purpose is to assess how students think about their subject and respond to new information or unfamiliar ideas. No matter what kind of educational background or opportunities you have had, the interview should be an opportunity to present your interest and ability in your chosen subject, since they are not just about reciting what you already know.”

Laura Tunbridge, from St Catherine’s College, explained why a music candidate might be asked to explain the different ways they listen to music. “The question allows students to use their own musical experiences as a starting point for a broader and more abstract discussion about the different ways people consume music, the relationship between music and technology, and how music can define US socially,” she said.

Candidates who successfully clear the first hurdle with their written application will be invited to interview. “We know there are still misunderstandings about the Oxford interview, so we put as much information as possible out there to allow students to see the reality of the process,” added Dr Khan.

Question 35: Which of the following best serves as the title for the article?

A. Oxford University: Lowering Standards in Times of Change!

B. The History of Oxford’s Interviewing Schemes

C. Oxford University Interview Questions: Would You Pass the Test?

D. The Oxford’s Guide to Success in Job Interviews

Question 36: The word “them” in paragraph 1 refers to____________.

A. prospective earth sciences students

B. historians

C. chemistry candidates

D. questions

Question 37: Why has Oxford University publicised its sample interview questions and related advice?

A. To prepare students for unfamiliar questions in their job interviews

B. To familiarise potential applicants with their interview process

C. To test public reaction to their novel interview process

D. To reduce confusion among most of their current students

Question 38: The word “reciting” in paragraph 3 most probably means_________.

A. repeating B. reassessing C. releasing D. revising

Question 39: According to Laura Tunbridge, the question about a candidate’s ways of listening to music is intended to________.

A. judge the candidate’s ability to react to familiar situations

B. set the context for a more abstract discussion on music-related topics

C. encourage the candidate to elaborate on their individual preferences

D. measure their understanding of how technology affects entertainment choices

Question 40: The word “clear” in paragraph 5 is closest in meaning to______.

A. pass B. face C. give D. skip

Question 41: Which of the following is TRUE, according to the passage?

A. Dr Khan advises candidates to focus more on showing their general knowledge at the interview.

B. Oxford University plans to use the same set of questions for all candidates.

C. Oxford University only releases sample interview questions for earth sciences and music.

D. Dr Khan understands how the notion of attending the Oxford interview may affect prospective candidates.

Question 42: Which question is a history candidate LEAST likely to be asked in the Oxford interview?

A. “How can one define a revolution?”

B. “What would a historian find interesting about the place you live?”

C. “Name some pop idols you would most like to meet. Why the choice?”

D. “Which sort of person in the past would you like to interview? Why?” 

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 35: Which of the following best serves as the title for the article?

A. Oxford University: Lowering Standards in Times of Change!

B. The History of Oxford’s Interviewing Schemes

C. Oxford University Interview Questions: Would You Pass the Test?

D. The Oxford’s Guide to Success in Job Interviews

Đáp án câu 35 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn 1 nói về các câu hỏi phỏng vấn của đại học Oxford.
  • Đoạn 1 nói về các lời khuyên về cách trả lời phỏng vấn.
  • Đoạn 3 nói về mục đích của các câu hỏi phỏng vấn.
  • Đoạn 4 nêu ví dụ cụ thể về mục đích của câu hỏi phỏng vấn đối với ứng viên âm nhạc.
  • Đoạn 5 nói về việc tại sao nhà trường lại đưa ra các thông tin này.
  • => Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là C. Oxford University Interview Questions: Would You Pass the Test? (Câu hỏi phỏng vấn của Đại học Oxford: Bạn có vượt qua bài kiểm tra không?).
  • Các tiêu đề còn lại là không phù hợp.
  • A. Đại học Oxford: Hạ thấp tiêu chuẩn trong thời đại thay đổi!
  • B. Lịch sử các chương trình phỏng vấn của Oxford.
  • D. Hướng dẫn thành công của Oxford trong các cuộc phỏng vấn xin việc.

Question 36: The word “them” in paragraph 1 refers to____________.

A. prospective earth sciences students

B. historians

C. chemistry candidates

D. questions

Đáp án câu 36 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “them” được dùng để thay thế cho “Prospective earth sciences students” đã được đề cập trước đó.
  • Dẫn chứng ở dòng 5-6, đoạn 1: “Prospective earth sciences students could be asked what a rock handed to them looks like…”
  • Câu này có nghĩa là Các sinh viên khoa học trái đất tương lai có thể được hỏi rằng một tảng đá được đưa cho họ trông như thế nào…

Question 37: Why has Oxford University publicised its sample interview questions and related advice?

A. To prepare students for unfamiliar questions in their job interviews

B. To familiarise potential applicants with their interview process

C. To test public reaction to their novel interview process

D. To reduce confusion among most of their current students.

Đáp án câu 37 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tại sao Đại học Oxford công khai các câu hỏi phỏng vấn mẫu và lời khuyên liên quan?
  • Dẫn chứng ở đoạn 2: “Interviews will be an entirely new experience for most students, and we know many prospective applicants are already worried about being in an unfamiliar place and being questioned by people they have not met.”
  • => B. Để các tân sinh viên tiềm năng làm quen với quá trình phỏng vấn.
  • Các đáp án còn lại là không phù hợp.
  • A. Để chuẩn bị cho sinh viên cho các câu hỏi lạ trong các cuộc phỏng vấn việc làm của họ.
  • C. Để kiểm tra phản ứng của công chúng đối với quá trình phỏng vấn khác lạ của họ.
  • D. Để giảm sự nhầm lẫn giữa hầu hết các sinh viên hiện tại của họ.
  • Dẫn chứng ở đoạn 5: Candidates who successfully clear the first hurdle with their written application will be invited to interview. “We know there are still misunderstandings about the Oxford interview, so we put as much information as possible out there to allow students to see the reality of the process”.

Question 38: The word “reciting” in paragraph 3 most probably means_________.

A. repeating B. reassessing C. releasing D. revising

Đáp án câu 38 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Recite (v): kể lại, thuật lại ≈ repeat (v): nhắc lại, lặp lại.
  • Đoạn này có nghĩa là Cho dù bạn có nền tảng giáo dục hay cơ hội ra sao, cuộc phỏng vấn nên là một dịp để thể hiện sự quan tâm và khả năng của bạn với chủ đề được chọn, vì chúng không chỉ là nhắc lại những gì bạn đã biết.”
  • Các từ còn lại reassess (đánh giá lại), release (phát hành), revise (sửa đổi) có nghĩa không phù hợp.

Question 39: According to Laura Tunbridge, the question about a candidate’s ways of listening to music is intended to________.

A. judge the candidate’s ability to react to familiar situations

B. set the context for a more abstract discussion on music-related topics

C. encourage the candidate to elaborate on their individual preferences

D. measure their understanding of how technology affects entertainment choices

Đáp án câu 39 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Theo cô Laura, câu hỏi về cách nghe nhạc của học sinh là để:
  • B. đặt bối cảnh cho một cuộc thảo luận trừu tượng hơn về các chủ đề liên quan đến âm nhạc.
  • Dẫn chứng ở đoạn 3: “The question allows students to use their own musical experiences as a starting point for a broader and more abstract discussion about the different ways people consume music, the relationship between music and technology, and how music can define us socially” (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng Topic Music IELTS)
  • Đoạn này có nghĩa là “Câu hỏi cho phép sinh viên sử dụng trải nghiệm âm nhạc của riêng họ làm điểm khởi đầu cho một cuộc thảo luận rộng hơn và trừu tượng hơn về cách mọi người nghe nhạc, mối quan hệ giữa âm nhạc và công nghệ, và cách âm nhạc có thể định nghĩa chúng ta về mặt xã hội”.
  • Các đáp án còn lại không phù hợp.
  • A. đánh giá khả năng phản ứng của các ứng viên trước các tình huống quen thuộc.
  • C. khuyến khích ứng viên phát triển theo sở thích cá nhân của họ.
  • D. xác định sự hiểu biết của họ về cách công nghệ ảnh hưởng đến các lựa chọn giải trí

Question 40: The word “clear” in paragraph 5 is closest in meaning to______.

A. pass B. face C. give D. skip

Đáp án câu 40 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Clear (v): loại bỏ ≈ pass (v): vượt qua.
  • Dẫn chứng ở đoạn 5: “Candidates who successfully clear the first hurdle with their written application will be invited to interview”.
  • Câu này có nghĩa là Các ứng viên vượt qua thành công rào cản đầu tiên với bộ hồ sơ viết tay của mình sẽ được mời phỏng vấn.
  • Các từ còn lại face (đối mặt), give (đưa, cho), skip (bỏ qua) có nghĩa không phù hợp.

Question 41: Which of the following is TRUE, according to the passage?

A. Dr Khan advises candidates to focus more on showing their general knowledge at the interview.

B. Oxford University plans to use the same set of questions for all candidates.

C. Oxford University only releases sample interview questions for earth sciences and music.

D. Dr Khan understands how the notion of attending the Oxford interview may affect prospective candidates.

Đáp án câu 41 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở đoạn 2: Dr Samina Khan, director of admissions and outreach, said: “Interviews will be an entirely new experience for most students, and we know many prospective applicants are already worried about being in an unfamiliar place and being questioned by people they have not met.”
  • Đoạn này có nghĩa là Tiến sĩ Samina Khan, giám đốc tuyển sinh và tiếp cận cộng đồng, cho biết: “Các cuộc phỏng vấn sẽ là một trải nghiệm hoàn toàn mới đối với hầu hết các sinh viên và chúng tôi biết nhiều ứng viên có triển vọng đã lo lắng về việc ở một nơi xa lạ và bị hỏi bởi những người họ chưa từng gặp.”
  • => Đáp án đúng là D. Tiến sĩ Khan hiểu việc tham dự phỏng vấn Oxford có thể ảnh hưởng như thế nào đến các tân sinh viên tiềm năng.
  • Các đáp án còn lại là không phù hợp.
  • A. Tiến sĩ Khan khuyên nên tập trung hơn vào việc thể hiện kiến thức chung tại buổi phỏng vấn.
  • B. Đại học Oxford có kế hoạch sử dụng cùng một bộ câu hỏi cho tất cả.
  • C. Đại học Oxford chỉ phát hành các câu hỏi phỏng vấn mẫu cho ngành khoa học trái đất và âm nhạc.

Question 42: Which question is a history candidate LEAST likely to be asked in the Oxford interview?

A. “How can one define a revolution?”

B. “What would a historian find interesting about the place you live?”

C. “Name some pop idols you would most like to meet. Why the choice?”

D. “Which sort of person in the past would you like to interview? Why?” 

Đáp án câu 42 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu hỏi nào mà một ứng viên lịch sử ít có khả năng sẽ được hỏi nhất trong cuộc phỏng vấn ở Oxford?
  • Dẫn chứng ở dòng 5-6, đoạn 3: “…the interview should be an opportunity to present your interest and ability in your chosen subject…”.
  • Đoạn này có nghĩa là “…cuộc phỏng vấn phải là cơ hội để thể hiện sự quan tâm và khả năng của bạn đối với chủ đề bạn đã chọn…”
  • => Đáp án đúng là C. “Kể tên một số thần tượng nhạc pop mà bạn muốn gặp nhất. Tại sao lại là sự lựa chọn? ” – Đây là câu hỏi liên quan đến âm nhạc - không liên quan đến lịch sử.
  • Các câu hỏi còn lại đều có liên quan đến lịch sử => là dạng câu hỏi các ứng viên lịch sử sẽ thường được hỏi.
  • A. “Làm thế nào người ta có thể định nghĩa một cuộc cách mạng?”
  • B. “Một nhà sử học sẽ thấy thú vị gì về nơi bạn sống?”
  • D. “Bạn muốn phỏng vấn kiểu người nào trong quá khứ? Tại sao?"

Xem thêm Từ vựng topic "HISTORY" IELTS mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

X. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 43: Maths were one of his favourite subjects when he was at primary school.

Question 44: Daisy enjoys going shopping, playing sports, and to hang out with friends in her free time.

Question 45: It was inconsiderable of him not to call home and let his parents know he wouldn’t come back until the next day.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 43: Maths were one of his favourite subjects when he was at primary school.
Đáp án câu 43 là were.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 44: Daisy enjoys going shopping, playing sports, and to hang out with friends in her free time.

Đáp án câu 44 là to hang out.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: enjoy + V-ing (tận hưởng điều gì). (IELTS TUTOR HƯỚNG DẪN TỪ A - Z CÁCH DÙNG VING VÀ TO VERB)
  • Và đây là một chuỗi các hành động được liệt kê trước và sau từ “and” => dạng của động từ là giống nhau (going, playing and hanging out).
  • Sửa lỗi: to hang out => hanging out. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Phrasal verb topic party)

Question 45: It was inconsiderable of him not to call home and let his parents know he wouldn’t come back until the next day.

Đáp án câu 45 là inconsiderable.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Inconsiderable (adj): không đáng kể, không giá trị.
  • => Không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
  • Câu này có nghĩa là Anh ta thật không chu đáo khi không gọi điện về nhà báo bố mẹ biết rằng anh sẽ không quay lại cho đến ngày hôm sau.
  • Sửa lỗi: Inconsiderable => Inconsiderate (adj): thiếu chu đáo, thiếu thận trọng.
  • Câu này có nghĩa là Anh ta thật không chu đáo khi không gọi điện về nhà báo bố mẹ biết rằng anh sẽ không quay lại cho đến ngày hôm sau.

XI. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

1. Câu hỏi

Question 46: Joe is more hard-working than his brother.

A. Joe is not as hard-working as his brother.

B. Joe’s brother is not as hard-working as he is.

C. Joe is less hard-working than his brother.

D. Joe’s brother is more hard-working than he is.

Question 47: “You’d better stay at home during this time,” he said to Lan.

A. He ordered Lan to stay at home during that time.

B. He warned Lan against staying at home during that time.

C. He advised Lan to stay at home during that time.

D. He thanked Lan for staying at home during that time.

Question 48: You are not allowed to take photos in the museum.

A. You may take photos in the museum.

B. You should take photos in the museum.

C. You mustn’t take photos in the museum.

D. You needn’t take photos in the museum.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 46: Joe is more hard-working than his brother.

A. Joe is not as hard-working as his brother.

B. Joe’s brother is not as hard-working as he is.

C. Joe is less hard-working than his brother.

D. Joe’s brother is more hard-working than he is.

Đáp án câu 46 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu gốc có nghĩa là Joe chăm chỉ hơn anh trai mình. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SO SÁNH HƠN trong tiếng anh)
  • B. Anh trai của Joe không chăm chỉ như anh ấy.
  • => Đáp án B đúng cả về cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa.
  • Cấu trúc so sánh bằng ở phủ định: S + V + not + as/so + adj/ adv + as + … (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng SO SÁNH BẰNG (Equative Comparision) tiếng anh)
  • Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • A. Joe không chăm chỉ như anh trai => Sai về nghĩa.
  • C. Joe ít chăm chỉ hơn anh trai => Sai về nghĩa. (IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "LESS" TIẾNG ANH)
  • D. Anh trai của Joe chăm chỉ hơn anh ấy => Sai về nghĩa.

IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng mẫu câu so sánh

Question 47: “You’d better stay at home during this time,” he said to Lan.

A. He ordered Lan to stay at home during that time.

B. He warned Lan against staying at home during that time.

C. He advised Lan to stay at home during that time.

D. He thanked Lan for staying at home during that time.

Đáp án câu 47 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 48: You are not allowed to take photos in the museum.

A. You may take photos in the museum.

B. You should take photos in the museum.

C. You mustn’t take photos in the museum.

D. You needn’t take photos in the museum.

Đáp án câu 48 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu gốc có nghĩa là Bạn không được phép chụp ảnh trong bảo tàng. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "allow" tiếng anh)
  • C. Bạn không được chụp ảnh trong bảo tàng.
  • => Đáp án C đúng cả về cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa.
  • Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • A. Bạn có thể chụp ảnh trong bảo tàng. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách Phân biệt May – might (có lẽ))
  • B. Bạn nên chụp ảnh trong bảo tàng.
  • D. Bạn không cần phải chụp ảnh trong bảo tàng.

XII. Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

1. Câu hỏi

Question 49: The film is not perfect. Its abrupt ending spoils it.

A. The film would be perfect if it ended abruptly.

B. Provided the film ended abruptly, it would not be perfect.

C. Unless the film ends abruptly, it won’t be perfect.

D. But for its abrupt ending, the film would be perfect.

Question 50: Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.

A. Having realised that she had missed one question, Olga handed in her exam paper.

B. Not until Olga had handed in her exam paper did she realise that she had missed one question.

C. Had Olga realised that she had missed one question, she wouldn’t hand in her exam paper.

D. Only after Olga realised that she had missed one question did she hand in her exam paper.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 49: The film is not perfect. Its abrupt ending spoils it.

A. The film would be perfect if it ended abruptly.

B. Provided the film ended abruptly, it would not be perfect.

C. Unless the film ends abruptly, it won’t be perfect.

D. But for its abrupt ending, the film would be perfect.

Đáp án câu 49 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu gốc có nghĩa là Bộ phim không hoàn hảo. Kết thúc đột ngột của nó làm hỏng nó. (IELTS TUTOR giới thiệu Từ vựng topic Film IELTS)
  • => Đáp án D (Nếu không kết thúc đột ngột, bộ phim sẽ rất hoàn hảo)
  • => Đáp án đúng cả về cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa.
  • Câu viết lại dùng cấu trúc “But for” trong Câu điều kiện loại 2:
  • But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V. (IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách dùng cấu trúc "but for + noun")
  • Các đáp án còn lại đều có nghĩa trái ngược với câu gốc.
  • A. Bộ phim sẽ hoàn hảo nếu nó kết thúc đột ngột.
  • B. Với điều kiện bộ phim kết thúc đột ngột, nó sẽ không hoàn hảo.
  • C. Trừ khi bộ phim kết thúc đột ngột, nó sẽ không hoàn hảo. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "unless" trong câu điều kiện)

Question 50: Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.

A. Having realised that she had missed one question, Olga handed in her exam paper.

B. Not until Olga had handed in her exam paper did she realise that she had missed one question.

C. Had Olga realised that she had missed one question, she wouldn’t hand in her exam paper.

D. Only after Olga realised that she had missed one question did she hand in her exam paper.

Đáp án câu 50 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu gốc có nghĩa là Olga đã nộp bài thi. Sau đó, cô nhận ra cô đã bỏ lỡ một câu hỏi.
  • => Đáp án B. (Mãi cho đến khi Olga đã nộp bài thi, cô ấy mới nhận ra mình đã bỏ sót một câu hỏi)
  • => Đáp án đúng cả về cấu trúc ngữ pháp và ngữ nghĩa.
  • Cấu trúc: Not until + S + V … + auxiliary + S + V (Mãi cho đến khi … thì …). (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh)
  • Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
  • A. Nhận ra rằng mình đã bỏ sót một câu hỏi, Olga đã nộp bài thi => trái nghĩa.
  • C. Nếu Olga nhận ra rằng cô đã bỏ sót một câu hỏi, cô sẽ không nộp bài thi rồi. => sai cấu trúc câu điều kiện loại 3 (wouldn’t hand => wouldn’t have handed)
  • D. Chỉ sau khi Olga nhận ra cô ấy đã bỏ lỡ một câu hỏi, cô ấy mới nộp bài thi của mình => trái nghĩa.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking