Bên cạnh Phân tích bài essay về "Produce fertiliser" IELTS WRITING TASK 1 và hướng dẫn Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng giải chi tiết đề thi đại học 2021 lần 2.
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
1. Câu hỏi
Question 1: David is thanking Mai for her advice.
- David: “Thank you for your advice, Mai.”
- Mai: “.........................”
A. That's not good. B. Same to you. C. Good idea. D. You're welcome.
Question 2: Peter is asking to borrow Ha’s phone.
- Peter: “Can I borrow your phone, Ha?”
- Ha: “ ............................. ”
A. Me too. B. Congratulations! C. Here you are. D. Thanks a lot.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 1: David is thanking Mai for her advice.
- David: “Thank you for your advice, Mai.”
- Mai: “ ............................ ”
A. That's not good. B. Same to you. C. Good idea. D. You're welcome.
Đáp án câu 1 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đoạn này có nghĩa là David cảm ơn Mai về lời khuyên của cô ấy.
- - David: “Cảm ơn vì lời khuyên của bạn, Mai.”
- => Lời hồi đáp phù hợp của Mai là D. You're welcome (Không có gì).
- Các đáp án còn lại là phản hồi không phù hợp.
- A. Điều đó không tốt.
- B. Bạn cũng vậy nhé. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng từ "Same" tiếng anh)
- C. Ý kiến hay.
Question 2: Peter is asking to borrow Ha’s phone.
- Peter: “Can I borrow your phone, Ha?”
- Ha: “ ......................... ”
A. Me too. B. Congratulations! C. Here you are. D. Thanks a lot.
Đáp án câu 2 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đoạn này có nghĩa là Peter đang hỏi mượn điện thoại của Ha.
- - Peter: "Tôi có thể mượn điện thoại của bạn không, Ha?"
- => Lời hồi đáp phù hợp của Ha là C. Here you are (Của bạn đây).
- Các đáp án còn lại là phản hồi không phù hợp.
- A. Tôi cũng vậy.
- B. Chúc mừng bạn!
- D. Cảm ơn rất nhiều. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm dùng thank you hay thanks)
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 3: A. colourful B. amazing C. difficult D. positive
Question 4: A. picture B. advice C. story D. money
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách làm dạng bài ngữ âm (phát âm + trọng âm) Tiếng Anh
Question 3: A. colourful B. amazing C. difficult D. positive
Đáp án câu 3 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Amazing nhấn ở âm thứ hai.
- Các từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.
Question 4: A. picture B. advice C. story D. money
Đáp án câu 4 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Advice nhấn ở âm thứ hai. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "advice" IELTS)
- Các từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 5: A. date B. make C. thank D. place
Question 6: A. worked B. missed C. stopped D. waited
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 5: A. date B. make C. thank D. place
Đáp án câu 5 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Thank phát âm là /æ/. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách PHÂN BIỆT ÂM /e/ /a:/ và /æ/ (e bẹt) tiếng anh)
- Các từ còn lại phát âm là /eɪ/. (IELTS TUTOR hướng dẫn Phát âm /ei/ tiếng anh)
Question 6: A. worked B. missed C. stopped D. waited
Đáp án câu 6 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Waited phát âm là /ɪd/. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Từ vựng & ideas topic "wait" IELTS)
- Các từ còn lại phát âm là /t/. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách phát âm /t/ tiếng Anh)
IELTS TUTOR hướng dẫn PHÁT ÂM THÊM ED, S VÀ SES TIẾNG ANH
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 7: We have to walk quickly, otherwise we will miss the train.
A. fast B. slowly C. far D. easily
Question 8: Lam didn't expect his town would change much. But when he came back, he couldn't recognise
A. agree B. serve C. think D. become
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
IELTS TUTOR Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa.
Question 7: We have to walk quickly, otherwise we will miss the train.
A. fast B. slowly C. far D. easily
Đáp án câu 7 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Quickly (adv) = fast (adv): nhanh, nhanh chóng (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "quickly" tiếng anh)
- Các từ còn lại slowly (chậm chạp), far (xa), easily (dễ dàng) có nghĩa không phù hợp.
Question 8: Lam didn't expect his town would change much. But when he came back, he couldn't recognise
A. agree B. serve C. think D. become
Đáp án câu 8 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Expect (v): cho rằng, nghĩ rằng. (IE:LTS TUTOR giới thiệu thêm Word form của "expect")
- => Có nghĩa gần nhất với think (v): nghĩ rằng, suy nghĩ (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "think" tiếng anh)
- Các từ còn lại agree (đồng ý), serve (phục vụ), become (trở nên) có nghĩa không phù hợp.
V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 9: She found herself more confident after performing several times on stage.
A. shy B. brave C. sure D. calm
Question 10: Using this new software can be tricky at first, but you'll soon get the hang of it.
A. fail to learn how to use it B. install it successfully
C. be able to design a new one D. get bored with it
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 9: She found herself more confident after performing several times on stage.
A. shy B. brave C. sure D. calm
Đáp án câu 9 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Confident (adj): tự tin ≠ shy (adj): nhút nhát, bẽn lẽn.
- Các từ còn lại brave (dũng cảm), sure (chắc chắn), calm (bình tĩnh) không phù hợp.
IELTS TUTOR giới thiệu VỊ TRÍ & CHỨC NĂNG TÍNH TỪ TIẾNG ANH
Question 10: Using this new software can be tricky at first, but you'll soon get the hang of it.
A. fail to learn how to use it B. install it successfully
C. be able to design a new one D. get bored with it
Đáp án câu 10 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- To get the hang of something: học cách sử dụng một cái gì hoặc cách làm một điều gì đó. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Cách dùng động từ "get" tiếng anh)
- => Cụm từ này có nghĩa trái ngược với “fail to learn how to use it” (thất bại/ không học được cách sử dụng nó – phần mềm mới).
- Các cụm từ còn lại không phù hợp.
- B. cài đặt nó thành công
- C. có thể thiết kế một cái mới
- D. chán với nó
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 11: Huy helped the old man to ............... the bus.
A. get off B. make off C. give off D. take off
Question 12: The exercise is easy, .........................?
A. does it B. wasn't it C. isn't it D. was it
Question 13: The night before the party, I stayed up late to ..................... everything ready.
A. use B. do C. become D. get
Question 14: The children ....................... football when it started to rain.
A. have played B. were playing C. are playing D. play
Question 15: To his colleagues' surprise, John ..................... himself rudely at the party last night.
A. conflicted B. confined C. conducted D. converted
Question 16: Mike tried to sort out the problem, but he just ................. a blank.
A. painted B. filled C. drew D. wrote
Question 17: Tim started ........................... his living by working as a waiter at a restaurant.
A. paying B. giving C. earning D. winning
Question 18: The trees ....................... in our schoolyard yesterday.
A. were planting B. were planted C. plant D. have planted
Question 19: Be careful, Nam. The water is ........................ here.
A. deepen B. deeply C. deep D. depth
Question 20: The larger the room is, .................... comfortable it is.
A. most B. more C. the more D. most of
Question 21: The singer is famous all over the country ........................ she sings and dances beautifully.
A. despite B. because of C. because D. although
Question 22: I saw a ...................... car in the street yesterday.
A. beautiful black Vietnamese B. Vietnamese black beautiful
C. black Vietnamese beautiful D. beautiful Vietnamese black
Question 23: ......................., she will hold a party to celebrate the event.
A. When Sofia was moving into her new house B. When Sofia had moved into her new house C. When Sofia moved into her new house D. When Sofia moves into her new house
Question 24: My friend is going to study at a famous university ........................ September.
A. at B. on C. with D. in
Question 25: .............................. high school, he took the entrance examination to a university.
A. Having finished B. Have finished C. Have been finished D. Have been finishing
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 11: Huy helped the old man to ............... the bus.
A. get off B. make off C. give off D. take off
Đáp án câu 11 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Get off (ph. v): xuống xe. (IELTS TUTOR giới thiệu "TẤT TẦN TẬT" PHRASAL VERB BẮT ĐẦU BẰNG TỪ GET)
- Câu này có nghĩa là Huy giúp ông cụ xuống xe.
- Các cụm từ còn lại make off (chạy thoát), give off (tỏa ra), take off (cất cánh) có nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách làm dạng Phrasal Verb Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Question 12: The exercise is easy, .........................?
A. does it B. wasn't it C. isn't it D. was it
Đáp án câu 12 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc câu hỏi đuôi.
- Chủ ngữ: The exercise; động từ chính: is.
- => Câu hỏi đuôi: isn’t it.
- Các cụm từ còn lại (does it, wasn't it, was it) không phù hợp với cấu trúc.
Question 13: The night before the party, I stayed up late to ..................... everything ready.
A. use B. do C. become D. get
Đáp án câu 13 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- To get something ready: chuẩn bị cái gì.
- Câu này có nghĩa là Đêm trước bữa tiệc, tôi thức khuya để chuẩn bị mọi thứ.
- Các từ còn lại use (sử dụng), do (làm), become (trở nên) có nghĩa không phù hợp.
Question 14: The children ....................... football when it started to rain.
A. have played B. were playing C. are playing D. play
Đáp án câu 14 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: S + were/was + V-ing + WHEN + S + Ved/V2. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ CÁCH DÙNG TỪ "WHEN" TIẾNG ANH)
- Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến.
- Hành động đang diễn ra chia ở thì Quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì Quá khứ đơn.
- Câu này có nghĩa là Các em nhỏ đang chơi bóng thì trời bắt đầu đổ mưa.
IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết Cách dùng động từ "play" tiếng anh
Question 15: To his colleagues' surprise, John ..................... himself rudely at the party last night.
A. conflicted B. confined C. conducted D. converted
Đáp án câu 15 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Conduct (v): cư xử.
- Câu này có nghĩa là Trước sự ngạc nhiên của các đồng nghiệp, John đã cư xử một cách thô lỗ trong bữa tiệc đêm qua.
- Các từ còn lại conflict (gây xung đột), confine (giam cầm), convert (biến đổi) có nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR giới thiệu về Động từ (verb) trong tiếng anh
Question 16: Mike tried to sort out the problem, but he just ................. a blank.
A. painted B. filled C. drew D. wrote
Đáp án câu 16 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Draw a blank: thất bại; không thể tìm thấy hoặc nhớ ra điều gì.
- Câu này có nghĩa là Mike đã cố gắng giải quyết vấn đề, nhưng anh ấy chỉ vẽ một khoảng trống.
- Các từ còn lại paint (vẽ), fill (điền), write (viết) là không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ paint trong tiếng Anh.
Question 17: Tim started ........................... his living by working as a waiter at a restaurant.
A. paying B. giving C. earning D. winning
Đáp án câu 17 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- To earn one’s living: kiếm sống.
- Câu này có nghĩa là Tim bắt đầu kiếm sống bằng cách làm bồi bàn tại một nhà hàng.
- Các từ còn lại pay (chi trả), give (đưa), win (chiến thắng) là không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ pay tiếng Anh.
Question 18: The trees ....................... in our schoolyard yesterday.
A. were planting B. were planted C. plant D. have planted
Đáp án câu 18 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “Yesterday” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
- Cấu trúc bị động ở thì Quá khứ đơn: S + were/was + Ved/V2.
- Câu này có nghĩa là Những cái cây đã được trồng trong sân trường của chúng tôi hôm qua.
- Các cụm từ còn lại không phù hợp với cấu trúc.
Question 19: Be careful, Nam. The water is ........................ here.
A. deepen B. deeply C. deep D. depth
Đáp án câu 19 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: S + Be + Adj. => Chỗ trống cần một Tính từ.
- Deep (adj): sâu
- Các từ còn lại deepen (v - đào sâu), deeply (adv), depth (n) là loại từ không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng Word Form, Idiom, Language Function
Question 20: The larger the room is, .................... comfortable it is.
A. most B. more C. the more D. most of
Đáp án câu 20 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- So sánh đồng tiến. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng mẫu câu so sánh)
- Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
- “Comfortable” là tính từ dài vần => Chỗ trống cần “the more”
- Các từ còn lại (most, more, most of) không phù hợp với cấu trúc câu.
Question 21: The singer is famous all over the country ........................ she sings and dances beautifully.
A. despite B. because of C. because D. although
Đáp án câu 21 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Because (liên từ): vì, bởi vì; được dùng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. (IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ Cách dùng "because" & "because of" tiếng anh)
- Cấu trúc: Because + S + V.
- Câu này có nghĩa là Nữ ca sĩ nổi tiếng cả nước vì cô ấy vừa hát vừa nhảy đẹp.
- Các từ còn lại có cách dùng hoặc nghĩa không phù hợp.
- Despite + Noun/ V-ing: Dù, mặc dù … (IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE)
- Because of + Noun/ V-ing: Vì, bởi vì …
- Although + S + V: Dù, mặc dù …
Question 22: I saw a ...................... car in the street yesterday.
A. beautiful black Vietnamese B. Vietnamese black beautiful
C. black Vietnamese beautiful D. beautiful Vietnamese black
Đáp án câu 22 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “Beautiful” là tính từ chỉ quan điểm, nhận xét (opinion).
- “Black” là tính từ chỉ màu sắc (color) (IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng chỉ màu sắc (Topic Colour) trong Tiếng Anh)
- “Vietnamese” là tính từ chỉ nguồn gốc (orgin).
- Theo quy tắc về trật tự của tính từ, cụm từ trên được sắp xếp theo thứ tự sau: “beautiful black Vietnamese”.
- Câu này có nghĩa là Tôi đã nhìn thấy một chiếc xe hơi Việt Nam màu đen rất đẹp trên đường phố hôm qua.
- Các cụm từ còn lại có trật tự không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Quy tắc OpSACOMP trật tự tính từ trong câu
Question 23: ......................., she will hold a party to celebrate the event.
A. When Sofia was moving into her new house B. When Sofia had moved into her new house C. When Sofia moved into her new house D. When Sofia moves into her new house
Đáp án câu 23 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: WHEN + S (Hiện tại đơn), S + V (Hiện tại đơn/ Tương lai đơn).
- Dùng để diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
- Câu này có nghĩa là Khi Sofia chuyển đến ngôi nhà mới của mình, cô ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng sự kiện này.
Question 24: My friend is going to study at a famous university ........................ September.
A. at B. on C. with D. in
Đáp án câu 24 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- In + month.
- Các giới từ còn lại (at, on, with) không phù hợp.
- Câu này có nghĩa là Bạn tôi sắp nhập học tại một trường đại học nổi tiếng vào tháng 9.
IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng giới từ tiếng Anh (Prepositions)
Question 25: .............................. high school, he took the entrance examination to a university.
A. Having finished B. Have finished C. Have been finished D. Have been finishing
Đáp án câu 25 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
- Câu đầy đủ sẽ có dạng: “After he had finished high school, he took the entrance examination to a university.” (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng "after" như trạng từ (adv) và giới từ (preposition))
- => Khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ, ta lược bỏ: liên từ, chủ ngữ, và động từ chuyển về dạng “Having + Ved/Vp2 + …”
- Câu này có nghĩa là Học hết cấp 3, anh thi vào một trường đại học.
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30
1. Câu hỏi
Babies start laughing very soon after they are born. Deaf and blind people can laugh although they have never heard or seen anyone laughing. Laughing seems to be a part of (26) ............... nature, but what is it for?
Many people think that we laugh because we see or hear something funny; (27) ............., most of the time this is not true. No one really knows the (28)............... why we laugh, but one idea is that it makes (29)................ people feel good. Laughter can stop negative feelings and help people to feel closer to each other.
It also seems that laughter is good for your health. The writer Norman Cousins, (30)............... had a serious back pain, wrote dial watching comedy programmes on TV helped him to feel better. He said that ten minutes of laughter gave him two hours of sleep without pain.
(Adapted from English Unlimited by Tilbury, Clementson, Hendra and Rea)
Question 26: A. material B. original C. wildlife D. human
Question 27: A. however B. therefore C. although D. moreover
Question 28: A. opinions B. ideas C. reasons D. results
Question 29: A. each B. another C. one D. other
Question 30: A. when B. where C. which D. who
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách làm dạng bài điền từ đoạn văn Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Question 26: A. material B. original C. wildlife D. human
Đáp án câu 26 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Human (adj): (thuộc) con người, bản tính con người. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng HUMAN và HUMANS tiếng anh)
- Câu này có nghĩa là Cười dường như là một phần của bản chất con người, nhưng nó để làm gì?
- Các từ còn lại material (vật chất), original (nguyên bản), wildlife (động vật hoang dã) có nghĩa không phù hợp.
Question 27: A. however B. therefore C. although D. moreover
Đáp án câu 27 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- However: tuy nhiên. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng "however" tiếng anh)
- Câu này có nghĩa là Nhiều người nghĩ rằng chúng ta cười vì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì đó vui nhộn; tuy nhiên, hầu như điều này là không đúng.
- Các từ còn lại therefore (do vậy), although (mặc dù), moreover (ngoài ra) có nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR giới thiệu thêm Các loại từ nối (linking word) nên dùng trong IELTS
Question 28: A. opinions B. ideas C. reasons D. results
Đáp án câu 28 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Reason (n): nguyên nhân, lý do. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh)
- Câu này có nghĩa là Không ai thực sự biết lý do tại sao chúng ta cười, nhưng có một ý kiến cho rằng nó khiến người khác cảm thấy dễ chịu.
- Các từ còn lại opinion (quan điểm), idea (ý kiến), result (kết quả) có nghĩa không phù hợp.
Question 29: A. each B. another C. one D. other
Đáp án câu 29 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “People” là một danh từ số nhiều => chỉ có “other” là phù hợp.
- Các từ còn lại có cách dùng không phù hợp.
- “Another” và “one” chỉ đi với danh từ số ít. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ cách Phân biệt ONE/ OTHERS / THE OTHER / ANOTHER)
- “Each” có thể được dùng với danh từ số nhiều nhưng phải được theo sau bởi “of”.
Question 30: A. when B. where C. which D. who
Đáp án câu 30 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đại từ quan hệ “Who” dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
- (Who = The writer Norman Cousins).
- Các từ còn lại có cách dùng không phù hợp.
- “When” là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
- “Where” là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
- “Which” là đại từ quan hệ, dùng thay thế cho danh từ chỉ vật. (IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ Cách dùng ĐẠI TỪ (PRONOUN) tiếng Anh)
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35
1. Câu hỏi
Most people want to be polite and behave well around others. Being polite involves good manners of eating and appropriate ways of greeting and talking to people, and giving and receiving gifts. Polite behaviours may differ from culture to culture.
In the United States, people prefer to shake hands firmly for a few seconds. In some Middle Eastern countries, people hold each other's hands gently for a longer time. What about eye contact? In some countries, you show respect when you look at someone directly in the eyes. In other parts of the world, looking at someone directly can be rude. Another difference is personal space. In North America, people usually stand about an arm's length apart during a conversation. However, in Latin America, people seem to stand closer.
If you are going to live, work, or study in another country, you should learn about its culture. In this way, you can be polite and make a good impression. Politeness can be good for making friends and doing business as well.
(Adapted from Skills for Success by McVeigh and Bixby)
Question 31: What is the passage mainly about?
A. Politeness in different cultures B. Table manners around the world
C. Giving and receiving gifts D. Greeting and talking to people
Question 32: According to paragraph 2, in which part of the world do people hold each other's hands gently?
A. In some Middle Eastern countries B. In the United States
C. In North America D. In Latin America
Question 33: The word rude in paragraph 2 is closest in meaning to
A. unclear B. careful C. impolite D. friendly
Question 34: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an example of differences in politeness around the world?
A. shaking hands B. personal space C. eye contact D. facial expressions
Question 35: The word its in paragraph 3 refers to
A. conversation B. country C. space D. arm
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
IELTS TUTOR hướng dẫn kỹ CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING
Question 31: What is the passage mainly about?
A. Politeness in different cultures B. Table manners around the world
C. Giving and receiving gifts D. Greeting and talking to people
Đáp án câu 31 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đoạn 1 nói về lịch sự và các hành vi lịch sự có thể khác nhau ở các nền văn hóa.
- Đoạn 2 nói về các hành vi lịch sự ở một số nước khác nhau.
- Đoạn 3 nói về việc bạn sống ở đâu thì nên tìm hiểu về văn hóa của nơi đó.
- => Ý chính của đoạn văn là “Politeness in different cultures” (Phép lịch sự ở các nền văn hóa khác nhau). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "polite" và topic Culture IELTS)
Question 32: According to paragraph 2, in which part of the world do people hold each other's hands gently?
A. In some Middle Eastern countries B. In the United States
C. In North America D. In Latin America
Đáp án câu 32 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 2, đoạn 2 “In some Middle Eastern countries, people hold each other’s hands gently for a longer time”.
- Câu này có nghĩa là Ở một số quốc gia Trung Đông, mọi người nhẹ nhàng nắm tay nhau trong một lúc lâu.
Question 33: The word rude in paragraph 2 is closest in meaning to
A. unclear B. careful C. impolite D. friendly
Đáp án câu 33 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Rude (adj): thô lỗ ≈ impolite (adj): bất lịch sự. (Xem thêm các từ đồng nghĩa thường gặp IELTS READING mà IELTS TUTOR đã tổng hợp)
- Các từ còn lại unclear (không rõ ràng), careful (cẩn thận), friendly (thân thiện) có nghĩa không phù hợp.
Question 34: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an example of differences in politeness around the world?
A. shaking hands B. personal space C. eye contact D. facial expressions
Đáp án câu 34 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Các đáp án A, B, C đều được đề cập đến ở đoạn 2.
- A. shaking hands. Dẫn chứng ở dòng 1-2 “In the United States, people prefer to shake hands firmly for a few seconds. In some Middle Eastern countries, people hold each other's hands gently for a longer time.”
- B. personal space. Dẫn chứng ở dòng 4-5 “Another difference is personal space”.
- C. eye contact. Dẫn chứng ở dòng 3-4 “What about eye contact? In some countries, you show respect when you look at someone directly in the eyes. In other parts of the world, looking at someone directly can be rude”.
- => D. facial expressions: không được đề cập đến trong đoạn 2.
Question 35: The word its in paragraph 3 refers to
A. conversation B. country C. space D. arm
Đáp án câu 35 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Tính từ sở hữu “its” được dùng để đề cập đến danh từ được nhắc đến trước đó “country”.
- Dẫn chứng: “If you are going to live, work, or study in another country, you should learn about its culture.” (IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết về CÁCH DÙNG CÂU ĐIỀU KIỆN (MỆNH ĐỀ IF))
- Câu này có nghĩa là Nếu bạn sắp sinh sống, làm việc hoặc học tập ở một quốc gia khác, bạn nên tìm hiểu về văn hóa của quốc gia đó.
IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42
1. Câu hỏi
Hawaii is often considered to be one place in the world where you can find paradise. But when I arrived in Hawaii, I was shocked to discover beaches were covered in plastic rubbish washed up from around the world. As I dug through the sand, I realised the sandy beach was being transformed into a plastic beach. A chill went down my spine.
From the beaches of Hawaii to the seas around Britain, we are polluting our own environment. Beaches are now covered in more rubbish than ever before. The plastic we see on our beaches is just a small amount of the plastic waste that exists in our oceans. Scientists believe that sea currents have created five huge garbage areas in our oceans, including the one in the North Atlantic. This is a global problem for which we are all responsible.
Plastic makes our life easier, but its production and use are completely out of control. Because plastic rubbish in the oceans looks like food, it is being eaten by small fish, which in turn is eaten by large fish, which in turn is eaten by us. Plastic is damaging our beaches, polluting the oceans, and poisoning our food chain. The consequences are still not fully understood, but they are likely to be terrible.
We need to stop using plastic bags for packaging and single-use water bottles. These make up most of the plastic garbage in the oceans. In Bangladesh and Kenya, they have stopped using plastic bags completely. The UK has put a tax on plastic bags. Many supermarkets around the world are not packing goods in plastic.
The future of our beaches, our seas, and the food chain is at risk. This is an environmental problem that we need to solve immediately.
(Adapted from Headway by Soars, Soars and Hancock)
Question 36: Which of the following is the best title for the passage?
A. Common Plastic Products B. A Green Lifestyle
C. Benefits of Plastic Products D. A Planet Poisoned by Plastic
Question 37: The word transformed in paragraph 1 is closest in meaning to
A. changed B. placed C. checked D. broken
Question 38: The word they in paragraph 3 refers to
A. beaches B. fish C. consequences D. oceans
Question 39: According to paragraph 4, both Bangladesh and Kenya
A. have used more and more plastic bags
B. have produced a lot of plastic bags
C. do not use plastic bags any more
D. encourage the use of plastic bags
Question 40: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Hawaii is protected from plastic rubbish.
B. One huge garbage area in the oceans is in the North Atlantic.
C. The UK has introduced a tax on plastic bags.
D. Production and use of plastic are now out of control.
Question 41: The phrase at risk in paragraph 5 is closest in meaning to
A. refused B. accepted C. threatened D. developed
Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The environment in Hawaii was not as good as the writer had expected.
B. There is far more plastic waste on the beaches than in the oceans.
C. Plastic helps maintain the natural food chain in the oceans.
D. People in the past were more concerned about the effects of plastic waste.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 36: Which of the following is the best title for the passage?
A. Common Plastic Products B. A Green Lifestyle
C. Benefits of Plastic Products D. A Planet Poisoned by Plastic
Đáp án câu 36 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đoạn 1 nói về Những bãi biển ngập rác nhựa ở Hawaii. (Ý chính của đoạn văn thường tập trung ở đoạn 1).
- Đoạn 2 nói về Việc chúng ta đang làm ô nhiễm môi trường của chính mình, từ những bãi biển ở Hawaii đến những vùng biển xung quanh nước Anh và khắp thế giới.
- Đoạn 3 nói về Nhựa đang gây ra các tác hại như thế nào đến môi trường.
- Đoạn 4 nói về Việc nên ngừng sử dụng túi nilon.
- Đoạn 5 nói về Chúng ta cần giải quyết vấn đề môi trường này.
- => Tiêu đề phù hợp của đoạn văn là “A Planet Poisoned by Plastic” (Một hành tinh bị nhiễm độc bởi nhựa). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng topic "plastic" & "plastic pollution" IELTS)
Question 38: The word they in paragraph 3 refers to
A. beaches B. fish C. consequences D. oceans
Đáp án câu 38 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “They” dùng để thay thế cho danh từ đã được đề cập trước đó “consequences”. (IELTS TUTOR gợi ý Cách dùng từ "consequence" tiếng anh)
- “The consequences are still not fully understood, but they are likely to be terrible.”. Vế trước có từ “consequences”.
- Câu này có nghĩa là Những hậu quả vẫn chưa được nhận thức đầy đủ, nhưng chúng (những hậu quả) có thể sẽ rất khủng khiếp.
Question 39: According to paragraph 4, both Bangladesh and Kenya
A. have used more and more plastic bags
B. have produced a lot of plastic bags
C. do not use plastic bags any more
D. encourage the use of plastic bags
Đáp án câu 39 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 2-3, đoạn 4 “In Bangladesh and Kenya, they have stopped using plastic bags completely.”
Question 40: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. Hawaii is protected from plastic rubbish.
B. One huge garbage area in the oceans is in the North Atlantic.
C. The UK has introduced a tax on plastic bags.
D. Production and use of plastic are now out of control.
Đáp án câu 40 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 2, đoạn 1 có nhắc “But when I arrived in Hawaii, I was shocked to discover beaches were covered in plastic rubbish washed up from around the world.”
- => Hawaii is protected from plastic rubbish: trái nghĩa.
- Các đáp án còn lại đều đúng theo ý của đoạn văn.
- B. One huge garbage area in the oceans is in the North Atlantic. [Dẫn chứng ở đoạn 2: “Scientists believe that sea currents have created five huge garbage areas in our oceans, including the one in the North Atlantic”].
- C. The UK has introduced a tax on plastic bags. [Dẫn chứng ở đoạn 3: “The UK has put a tax on plastic bags”].
- D. Production and use of plastic are now out of control. [Dẫn chứng ở đoạn 2: “Plastic makes our life easier, but its production and use are completely out of control”].
Question 41: The phrase at risk in paragraph 5 is closest in meaning to
A. refused B. accepted C. threatened D. developed
Đáp án câu 41 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Be at risk (gặp nguy hiểm) ≈ threatened (adj): bị đe dọa.
- Các từ còn lại refused (từ chối), developed (phát triển), accepted (chấp nhận) có nghĩa không phù hợp.
Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?
A. The environment in Hawaii was not as good as the writer had expected.
B. There is far more plastic waste on the beaches than in the oceans.
C. Plastic helps maintain the natural food chain in the oceans.
D. People in the past were more concerned about the effects of plastic waste.
Đáp án câu 42 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở đoạn 1 “Hawaii is often considered to be one place where you can find paradise. But when I arrived in Hawaii, I was shocked to discover beaches were covered in plastic rubbish washed up from around the world.”
- Đại ý là Hawaii được cho là một thiên đường ở Hawaii nhưng người viết đã rất sốc khi thấy bãi biển được bao phủ bởi toàn là rác thải nhựa.
- => Chọn đáp án A. Môi trường ở Hawaii không tốt như người viết đã mong đợi.
- Các đáp án còn lại là không phù hợp.
- B. Có nhiều rác thải nhựa trên các bãi biển hơn ở các đại dương.
- C. Nhựa giúp duy trì chuỗi thức ăn tự nhiên ở các đại dương.
- D. Mọi người trong quá khứ quan tâm nhiều hơn đến tác hại của chất thải nhựa.
IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng Topic Environment IELTS
X. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 43: Kate goes out for a coffee with her classmates last weekend.
Question 44: Learners have voiced their complaints to the language centre that its services are inadequate and not entirely dependent.
Question 45: E-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 43: Kate goes out for a coffee with her classmates last weekend.
Đáp án câu 43 là goes.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “Last weekend” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.
- Sửa lỗi: goes => went.
IELTS TUTOR giới thiệu PHRASAL VERB BẮT ĐẦU "GO" TIẾNG ANH
Question 44: Learners have voiced their complaints to the language centre that its services areinadequate and not entirely dependent.
Đáp án câu 44 là dependent.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dependent (adj): phụ thuộc.
- Từ này không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Sửa lỗi: Dependent => Dependable (adj): có thể tin tưởng được, đáng tin cậy (Đây là một trong những từ dùng paraphrase từ "honest")
- Câu này có nghĩa là Người học đã phàn nàn với trung tâm ngoại ngữ rằng dịch vụ của họ không đầy đủ và không hoàn toàn đáng tin cậy.
Question 45: E-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience.
Đáp án câu 45 là its.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “E-books” là danh từ số nhiều nên Tính từ sở hữu không thể là “its”
- (“its” là tính từ sở hữu của ngôi thứ 3 số ít).
- Sửa lỗi: its => their
IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vựng Topic Book IELTS
XI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
1. Câu hỏi
Question 46: She last went shopping two months ago.
A. She hasn't gone shopping for two months. B. She didn't go shopping two months ago.
C. She has two months to go shopping. D. She has gone shopping for two months.
Question 47: “I can solve this problem,” Sue said.
A. Sue said that she can't solve that problem. B. Sue said that I could solve that problem.
C. Sue said that she could solve that problem. D. Sue said that I can't solve that problem.
Question 48: It is not necessary for you to water these plants every day.
A. You needn't water these plants every day. B. You would water these plants every day.
C. You must water these plants every day. D. You can't water these plants every day.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 46: She last went shopping two months ago.
A. She hasn't gone shopping for two months. B. She didn't go shopping two months ago.
C. She has two months to go shopping. D. She has gone shopping for two months.
Đáp án câu 46 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu này có nghĩa là Lần cuối cùng cô ấy đi mua sắm là hai tháng trước. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "ago" tiếng anh)
- Câu có nghĩa gần nhất là A. Cô ấy đã không đi mua sắm trong hai tháng.
- Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
- C. Cô ấy đã không đi mua sắm hai tháng trước.
- B. Cô ấy có hai tháng để đi mua sắm.
- D. Cô ấy đã đi mua sắm trong hai tháng.
Question 47: “I can solve this problem,” Sue said.
A. Sue said that she can't solve that problem. B. Sue said that I could solve that problem.
C. Sue said that she could solve that problem. D. Sue said that I can't solve that problem.
Đáp án câu 47 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Câu tường thuật: S + said + that + S + V (lùi thì).
- Chủ ngữ trong câu trực tiếp: I = Sue
- Động từ trong câu trực tiếp: can (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng Động Từ Khuyết Thiếu - Modal Verbs)
- Khi chuyển sang câu tường thuật: I = Sue => Sue; can => could.
- Các câu còn lại không phù hợp với cấu trúc.
Question 48: It is not necessary for you to water these plants every day.
A. You needn't water these plants every day. B. You would water these plants every day.
C. You must water these plants every day. D. You can't water these plants every day.
Đáp án câu 48 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “be not necessary” (không cần thiết) ≈ needn't (không cần) (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách dùng động từ "Need" tiếng anh)
- Câu này có nghĩa là Bạn không cần thiết phải tưới nước hàng ngày cho những cây này.
- Câu có nghĩa gần nhất là A. Bạn không cần tưới những cây này hàng ngày.
- Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
- B. Bạn sẽ tưới những cây này mỗi ngày.
- C. Bạn phải tưới những cây này hàng ngày.
- D. Bạn không thể tưới những cây này hàng ngày.
XII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
1. Câu hỏi
Question 49: Paul doesn't have access to the Internet. He can't go online.
A. Provided that Paul has access to the Internet, he can't go online.
B. If only Paul had had access to the Internet, he couldn't have gone online.
C. If Paul had had access to the Internet, he couldn't have gone online.
D. Paul wishes he had access to the Internet so that he could go online.
Question 50: Smoking is strictly forbidden at petrol stations. There is no exception whatsoever.
A. At no time were people allowed to smoke at petrol stations.
B. On no occasion are people banned from smoking at petrol stations.
C. By no means are people banned from smoking at petrol stations.
D. Under no circumstances are people allowed to smoke at petrol stations.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 49: Paul doesn't have access to the Internet. He can't go online.
A. Provided that Paul has access to the Internet, he can't go online.
B. If only Paul had had access to the Internet, he couldn't have gone online.
C. If Paul had had access to the Internet, he couldn't have gone online.
D. Paul wishes he had access to the Internet so that he could go online.
Đáp án câu 49 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu này có nghĩa là Paul không có quyền truy cập Internet. Anh ấy không thể lên mạng. (IELTS TUTOR hướng dẫn
Phân biệt "access" dùng như danh từ & động từ)
- Câu viết lại có nghĩa gần nhất là D. Paul ước rằng anh ấy có quyền truy cập internet để anh ấy có thể trực tuyến. (IELTS TUTOR hướng dẫn về Câu ước (wish / if only): Công thức & cách dùng)
- Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp.
- A. Với điều kiện là Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy không thể trực tuyến.
- B. Nếu mà Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể trực tuyến.
- C. Nếu Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể trực tuyến.
IELTS TUTOR giới thiệu thêm Từ vưng topic Internet - communication IELTS
Question 50: Smoking is strictly forbidden at petrol stations. There is no exception whatsoever.
A. At no time were people allowed to smoke at petrol stations.
B. On no occasion are people banned from smoking at petrol stations.
C. By no means are people banned from smoking at petrol stations.
D. Under no circumstances are people allowed to smoke at petrol stations.
Đáp án câu 50 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu này có nghĩa là Hút thuốc bị nghiêm cấm tại các trạm xăng dầu. Không có bất kỳ ngoại lệ nào.
- Câu viết lại có nghĩa gần nhất là:
- D. Mọi người không được phép hút thuốc tại các trạm xăng dầu trong bất cứ trường hợp nào. (IELTS TUTOR gợi ý
Cách dùng động từ "allow" tiếng anh)
- Các đáp án còn lại không phù hợp.
- A. Có nghĩa tương tự nhưng chia thì không phù hợp với câu gốc (were).
- B. Không có dịp nào người ta cấm hút thuốc tại các trạm xăng dầu => sai nghĩa.
- C. Mọi người không bị cấm hút thuốc tại các trạm xăng dầu. => sai nghĩa. (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "means" và Phân biệt danh từ "mean" & "means" tiếng anh)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE