Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ viết bài IELTS Writing không bị dư chữ và Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải đề cương ôn tập học kỳ 2 tiếng Anh lớp 12.
Tham khảo đầy đủ trọn bộ giải chi tiết đề cương ôn tập học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 12:
VII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
1. Câu hỏi
Question 1: Lucky will be like a dog with two tails if she gets into the team.
A. very proud B. very exhausted C. extremely pleased D. extremely dazed
Question 2: Some workers were inhibited from speaking by the presence of their managers.
A. deferred B. discharged C. triggered D. prevented
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 1: Lucky will be like a dog with two tails if she gets into the team.
A. very proud B. very exhausted C. extremely pleased D. extremely dazed
Đáp án câu 1 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- like a dog with two tails: vô cùng hạnh phúc = extremely pleased
Nghĩa của các đáp án còn lại
- A. vô cùng tự hào.
- B. vô cùng mệt mỏi.
- D. vô cùng sửng sốt.
IELTS TUTOR giới thiệu 344 idioms thường gặp nhất.
Question 2: Some workers were inhibited from speaking by the presence of their managers.
A. deferred B. discharged C. triggered D. prevented
Đáp án câu 2 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
inhibite (v) = prevent (v): ngăn cản, ngăn cấm.
Nghĩa của các từ còn lại:
- A. defer (v): hoãn lại.
- B. discharge (v): bốc dỡ, sa thải
- C. trigger (v): bóp cò, gây ra.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách paraphrase từ prevent trong tiếng Anh.
VIII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
1. Câu hỏi
Question 3: But what the most prevents women from reaching the boardroom, say bosses and headhunters, is lack of hands-on experience of a firm’s core business.
A. unavailable B. untested C. impractical D. insignificant
Question 4: Nowadays, it was rather easy to buy a modern TV, and it does pack a punch to bring to life some really awesome visuals.
A. have little effect on something. B. make bad things happen.
C. prevent something from coming into use D. produce the results that aren’t intended
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 3: But what the most prevents women from reaching the boardroom, say bosses and headhunters, is lack of hands-on experience of a firm’s core business.
A. unavailable B. untested C. impractical D. insignificant
Đáp án câu 39 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- hands-on (adj): thực tế >< impractical (adj): thiếu thực tế.
Các lựa chọn còn lại:
- A. unavailable (adj): không có sẵn.
- B. untested (adj): chưa được kiểm chứng.
- D. insignificant (adj): tầm thường.
IELTS TUTOR hướng dẫn vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng Anh.
Question 4: Nowadays, it was rather easy to buy a modern TV, and it does pack a punch to bring to life some really awesome visuals.
A. have little effect on something. B. make bad things happen.
C. prevent something from coming into use D. produce the results that aren’t intended
Đáp án câu 4 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- (to) pack a punch: có hiệu quả, các tác động mạnh mẽ >< A. có ít tác động.
Các lựa chọn còn lại:
- B. làm cho điều xấu xảy ra.
- C. ngăn cản cái gì đó được đưa vào sử dụng.
- D. sinh ra hậu quả không tính trước.
IX. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
1. Câu hỏi
Question 5: Maria says she’d like to have been put in a higher class.
A. Maria wishes she is put in a higher class.
B. Maria wishes she were put in a higher class.
C. Maria wishes she had been put in a higher class.
D. Maria wishes she will be put in a higher class.
Question 6: His parents made him study for his exams.
A. He was obliged to study for the exam by his parents.
B. He was made to study for the exam by his parents.
C. He is made to study for the exam by his parents.
D. He was made study for the exam by his parents.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 5: Maria says she’d like to have been put in a higher class.
A. Maria wishes she is put in a higher class.
B. Maria wishes she were put in a higher class.
C. Maria wishes she had been put in a higher class.
D. Maria wishes she will be put in a higher class.
Đáp án câu 5 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu gốc: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp học nâng cao hơn.
- Viết lại là: Maria mong muốn cô được đưa vào một lớp học nâng cao hơn .
- Điều này giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + wish + S + had + V3/ed
IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ về cách dùng cấu trúc Wish.
Question 6: His parents made him study for his exams.
A. He was obliged to study for the exam by his parents.
B. He was made to study for the exam by his parents.
C. He is made to study for the exam by his parents.
D. He was made study for the exam by his parents.
Đáp án câu 42 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chủ động: S + make + O + V
- => Bị động: S + be made + to V + by O
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng passive voice trong tiếng Anh.
X. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
1. Câu hỏi
EXAM ADVICE
In Part Three of the Speaking Section you work together with a partner. You have to do a (7)______ task which usually lasts about 3 minutes. One possible task is “problem solving”, which means you have to look at some (8)______information and then discuss the problem with your partner. You may be shown photos, drawings, diagrams, maps, plans, advertisements or computer graphics and it is (9) ______ that you study them carefully. If necessary, check you know exactly what to do by politely asking the examiner to repeat the instruction or make them clearer.
While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you should ask your partner questions and make (10) ______ if he or she is not saying much. If either of you have any real difficulties, the examiner may decide to step in and help. Normally, however, you will find plenty to say, which helps the assessor to give you a fair mark. This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (11) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.
Question 7: A. lonely B. single C. unique D. once
Question 8: A. optical B. visual C. noticeable D. obvious
Question 9: A. essential B. needed C. helpful D. successful
Question 10: A. speeches B. statements C. ideas D. suggestions
Question 11: A. changes B. sides C. turns D. sentences
IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách làm dạng bài điền từ đoạn văn tiếng Anh THPT quốc gia.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 7: A. lonely B. single C. unique D. once
Đáp án câu 7 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- do a single task: làm 1 nhiệm vụ.
Question 8: A. optical B. visual C. noticeable D. obvious
Đáp án câu 8 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- visual information: thông tin trực quan.
Các lựa chọn còn lại:
- A. optical (adj): thuộc về mắt.
- C. noticable (adj): đáng chú ý.
- D. obvious (adj): rõ ràng.
Question 9: A. essential B. needed C. helpful D. successful
Đáp án câu 9 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ phía sau không chia
- Đây là câu giả định: It + tobe + essential + that + S + V-inf. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng essential trong tiếng Anh)
Question 10: A. speeches B. statements C. ideas D. suggestions
Đáp án câu 10 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- make suggestions: đề xuất, đưa ra lời đề nghị.
Các lựa chọn còn lại:
- A. speech (n): bài phát biểu.
- B. idea (n): ý tưởng.
- C. statement (n): câu văn, bài phát biểu.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng DANH TỪ (NOUN) & CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE) tiếng anh
Question 11: A. changes B. sides C. turns D. sentences
Đáp án câu 11 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- take turns in + V-ing: làm gì đó theo thứ tự.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "turn".
XI. Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
1. Câu hỏi
Question 12: (A) What we know about certain diseases (B) are still not sufficient to prevent them (C) from spreading easily (D) among the population.
A. What we know about B. are C. from spreading D. among
Question 13: Meal time (A) also gives children a chance (B) to learn (C) how some of their favorite dishes (D) making.
A. also gives B. to learn C. how D. making
Question 14: (A) The food that Mark (B) is cooking in the kitchen (C) is smelling (D) delicious.
A. The food B. is cooking C. is smelling D. delicious
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 12: (A) What we know about certain diseases (B) are still not sufficient to prevent them (C) from spreading easily (D) among the population.
A. What we know about B. are C. from spreading D. among
Đáp án câu 12 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chủ ngữ là Mệnh đề danh từ (What + clause) nên động từ chia theo nó luôn ở dạng số ít.
- Sửa "are" thành "is".
IELTS TUTOR giải thích mệnh đề danh từ trong tiếng Anh.
Question 13: Meal time (A) also gives children a chance (B) to learn (C) how some of their favorite dishes (D) making.
A. also gives B. to learn C. how D. making
Đáp án câu 13 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mệnh đề danh từ: How + S + V + O.
- Sửa "making" thành "are made".
Question 14: (A) The food that Mark (B) is cooking in the kitchen (C) is smelling (D) delicious.
A. The food B. is cooking C. is smelling D. delicious
Đáp án câu 14 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.
- Sửa "is smelling" thành "smells".
XII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
1. Câu hỏi
People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not science fiction. It is how experts see the future.
You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.
What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.
After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.
Question 15: What does “its” in line 5 refer to?
A. the future B. your home C. your car D. the steering wheel
Question 16: What of the following statement is true about life in the future?
A. People will go to work as they do today.
B. Hi-tech equipment will be out of the question.
C. It will be dangerous to drive cars because they are too fast.
D. People can have balanced diets for their meal.
Question 17: Which of the following is NOT true about life in the future?
A. Eating is a problem because food contains too much fat
B. There’s no need to concentrate much when driving.
C. Contacts between people are almost instant.
D. Getting information is a matter of just a few seconds.
Question 18: According to the passage, what do people use a diagnostic machine for?
A. To make food for them. B. To find out which foods their body needs
C. To provide them with food. D. To sell food for humans.
Question 19: Which “reply” CLOSET in meaning to?
A. replay B. request. C. answer D. question
Question 20: The word “urgent” in the last paragraph probably means _____.
A. expected B. pressing C. unnecessary D. hurry
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. What life is like in the future.
B. The role of the computer in future life.
C. What foods people will eat in the future.
D. Life in the future will be the same as life at present.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ năng CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING quan trọng để làm đúng bài này
Question 15: What does “its” in line 5 refer to?
A. the future B. your home C. your car D. the steering wheel
Đáp án câu 15 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Toàn bộ câu ở dòng 5: That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.
- Nghĩa là: Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn.
- --> its ám chỉ "your car".
Question 16: What of the following statement is true about life in the future?
A. People will go to work as they do today.
B. Hi-tech equipment will be out of the question.
C. It will be dangerous to drive cars because they are too fast.
D. People can have balanced diets for their meal.
Đáp án câu 16 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dòng 1-2 đoạn 2: That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.
- Dòng 1-3 đoạn 3: Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.
- Dòng 1-4 đoạn 4: Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.
--> Ta hiểu rằng với sự hỗ trợ của các thiết bị công nghệ cao, bạn không còn lo lắng về sự nguy hiểm khi lái xe. Bạn có thể sử dụng máy chẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm cần cho cơ thể. Và với sự hỗ trợ của máy tính, bạn có thể làm việc với bất kỳ ai trên thế giới mà không cần phải đến văn phòng theo kiểu truyền thống.
Xét về nghĩa của các lựa chọn:
- A. Con người sẽ đi làm như cách mà họ vẫn làm ngày nay.
- B. Thiết bị công nghệ cao là bất khả thi.
- C. Lái xe là rất nguy hiểm bởi chúng quá nhanh.
- D. Con người đã có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng trong bữa ăn của họ.
--> Đáp án D là phù hợp.
Question 17: Which of the following is NOT true about life in the future?
A. Eating is a problem because food contains too much fat
B. There’s no need to concentrate much when driving.
C. Contacts between people are almost instant.
D. Getting information is a matter of just a few seconds.
Đáp án câu 17 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 1-3 đoạn 3: Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.
--> Ta hiểu rằng máy chẩn đoán sẽ tìm ra thực phẩm mà cơ thể cần và tạo ra món ăn phù hợp. Vì thế, thực phẩm chứa quá nhiều chất béo không phải là vấn đề.
- Câu B đúng. Dẫn chứng ở đoạn 2: You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound.
- Câu C và D đúng. Dẫn chứng ở dòng 1-4 đoạn 4: Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.
IELTS TUTOR hướng dẫn từ vựng và cách trả lời topic Computer.
Question 18: According to the passage, what do people use a diagnostic machine for?
A. To make food for them. B. To find out which foods their body needs
C. To provide them with food. D. To sell food for humans.
Đáp án câu 18 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở dòng 1-2 đoạn 2: Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs.
Tham khảo thêm từ vựng topic Food mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Question 19: Which “reply” CLOSET in meaning to?
A. replay B. request. C. answer D. question
Đáp án câu 19 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đây là câu hỏi từ vựng.
- reply: đáp lại, hồi âm = answer: trả lời.
- A. replay: chơi lại (thể thao), phát lại,…
- B. request: thỉnh cầu, yêu cầu.
- D. question: hỏi, câu hỏi.
Question 20: The word “urgent” in the last paragraph probably means _____.
A. expected B. pressing C. unnecessary D. hurry
Đáp án câu 20 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- urgent: khẩn cấp = pressing (adj): cấp bách, cấp thiết.
- A. expected: mong chờ, đáng mong đợi. (IELTS TUTOR gợi ý thêm Word Form của từ expect)
- C. unnecessary: không cần thiết.
- D. hurry: hối hả, gấp rút.
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. What life is like in the future.
B. The role of the computer in future life.
C. What foods people will eat in the future.
D. Life in the future will be the same as life at present.
Đáp án câu 21 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Từ đoạn đầu tiên, câu chủ đề là: “What follows is not science fiction. It is how experts see the future”
- Nghĩa là Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chuyên gia nhìn thấy tương lai.
- Sau đó xuyên suốt toàn bài là những ý tưởng có thể phổ biến trong cuộc sống tương lai như: xe không người lái (đoạn 2), máy chuẩn bị thức ăn (đoạn 3), vai trò của máy tính trong công việc (đoạn 4).
Tham khảo thêm từ vựng topic Science mà ILETS TUTOR đã tổng hợp.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE