GIẢI CHI TIẾT ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KỲ 2 LỚP 11 MÔN TIẾNG ANH (PHẦN 2)

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing và cung cấp 9 cấu trúc câu đơn cơ bản trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải chi tiết đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 11.

V. Choose the best answer

1. Câu hỏi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation (question 1 and 2)

Question 1: A. teacher B. choose C. change D. machine

Question 2: A. turned B. noticed C. looked D. helped

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress (questions 3 and 4)

Question 3: A. passage B. unit C. little D. become

Question 4: A. mother B. mature C. sister D. tragic

Question 5: The plants want ------------------daily.

A  watering               B  being watered           C  to be watered            D  to water

Question 6:  She’s made friends _______ a little girl who lives next door.   A. of B. by C. with D. to

Question 7:  Your friendship should be based on _______ trust.

A. blind B. fragile C. mutual D. basic

Question 8:____  anniversary is the day exactly 50 years after a marriage, often celebrated with a party.

A. Silver B. CopperC. Diamond D. Golden

Question 9:  Smoking _______ bad for our health, so my father _______ three years ago.

A. is/ stopped to smoke B. was/ stopped smoking C. is/ stopped smoking D. is/ has stopped smoking

Question 10:  They let their children _______ up late at weekends.A. to stay B. stayed C. staying D. stay

Question 11:  I don't like that man. There is a sneaky look on his face.( CLOSEST MEANING)

A. humorous B. dishonest C. furious D. guilty

Question 12:  The children seem to be totally _______ of working quietly by themselves

A. unable B. not able C. impossible D. incapable

Question 13:  By the time Jack came with help, we _______ the work.

A. finished B. had finished C. finish D. have finished

Question 14:  A friend of mine phoned _______ me to a partyA. to invite B. inviting C. for invite D. for inviting

Question 15:  Up to now, they have not made a _______ whether they will go or not.

A. decide B. decision C. decisive D. decidedly

Question 16:  It is not worth _______ that computer. You had better _______ a new one.

A. for repairing/ bought B. repairing/ buy   C. to repair/ buying D. to repair/ to buy

Question 17:  I believe that everyone has had _______ experiences in life.

A. memorable B. changeable C. acceptable D. observable

Question 18:  The little boy hopes _______ to Disneyland Park on his birthday.

A. to be taken B. taking C. to take D. being taken

Question 19: But lack of funds forced her to work as a private tutor.( CLOSEST MEANING)

A. own B. interested C. important D. personal

Question 20: In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard. (OPPOSITE MEANING)

A. lazily B. softly C. simply D. easily

Question 21: And in 1891, the shy Marie, with very little money to live on, came to Paris to continue her studies at the Sorbonne.

A. go out B. die away C. come down D. get over

Question 22 : Please don’t --------------- . Everything will be all right.

A. make mistakes  B. make sure          C. make it D. make a fuss

Question 23: Lan: “ Good afternoon !”       Nam: “_______________”

A . Hello. How are you?   B.  Goodbye. See you later.  

C.  Nice to meet you?           D  Bye.

Question 24: “Would you like to have dinner with me?” -  “___________”

A. Yes, I’d love to. B. Yes, so do I. C. I’m very happy. D. Yes, it is.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1: A. teacher B. choose C. change D. machine

Đáp án câu 1 là  D.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z dạng bài ngữ âm.

Question 2: A. turned B. noticed C. looked D. helped

Đáp án câu 2 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm "ed" trong tiếng Anh.

Question 3: A. passage B. unit C. little D. become

Đáp án câu 3 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Become nhấn ở âm thứ hai. 
  • Những từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách paraphrase từ become.

Question 4: A. mother B. mature C. sister D. tragic

Đáp án câu 4 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 5: The plants want ------------------daily.

A  watering               B  being watered           C  to be watered            D  to water

Đáp án câu 5 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc bị động của động từ nguyên mẫu. 
  • Sau “want” là động từ nguyên mẫu (want + to V). 
  • Vì câu mang nghĩa bị động => want + to be + Ved/Vp2
  • Câu này có nghĩa là: Cây cối muốn được tưới nước hàng ngày.

Question 6:  She’s made friends _______ a little girl who lives next door.

A. of B. by C. with D. to

Đáp án câu 6 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Make friend with sb: Kết bạn với ai

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng từ make.

Question 7:  Your friendship should be based on _______ trust.

A. blind B. fragile C. mutual D. basic

Đáp án câu 7 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mutual (adj): lẫn nhau
  • Những từ còn lại: blind (mù quáng),  fragile (mong manh), basic (cơ bản) mang nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Tình bạn của bạn nên dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau

Tham khảo thêm từ vựng thuộc topic Friendship mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 8:____  anniversary is the day exactly 50 years after a marriage, often celebrated with a party.

A. Silver B. Copper C. Diamond D. Golden

Đáp án câu 8 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Golden anniversary: Ngày kỷ niệm vàng (50 năm)
  • Câu này có nghĩa là Ngày kỷ niệm vàng là ngày đúng 50 năm sau khi kết hôn, thường được tổ chức với một bữa tiệc
  • Những từ còn lại không phù hợp với ngữ cảnh trong câu. 
  • Cụ thể: Silver anniversary dùng cho lễ kỷ niệm 25 năm, Diamond anniversary (60 năm), Copper anniversary (7 năm)

Tham khảo thêm từ vựng chủ đề hôn nhân, đám cưới mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 9:  Smoking _______ bad for our health, so my father _______ three years ago.

A. is/ stopped to smoke                   B. was/ stopped smoking                 C. is/ stopped smoking          D. is/ has stopped smoking

Đáp án câu 9 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt So và So that.

Question 10:  They let their children _______ up late at weekends.

A. to stay B. stayed C. staying D. stay

Đáp án câu 10 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

Question 11:  I don't like that man. There is a sneaky look on his face.( CLOSEST MEANING)

A. humorous B. dishonest C. furious D. guilty

Đáp án câu 11 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dishonest (không thành thật) có nghĩa gần nhất với sneaky (lén lút, vụng trộm).
  • Những từ còn lại humorous (hài hước), furious (giận dữ), guilty (tội lỗi) mang nghĩa không phù hợp.

Để làm tốt phần này, các em cần nắm vững cách làm bài tập tìm từ đồng nghĩa mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 12: The children seem to be totally _______ of working quietly by themselves.

A. unable B. not able C. impossible D. incapable

Đáp án câu 12 là D.

  • Cấu trúc Be incapable of doing sth: Không có khả năng làm việc gì.

Question 13:  By the time Jack came with help, we _______ the work.

A. finished B. had finished C. finish D. have finished

Đáp án câu 13 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc By the time + S1 + V(Quá khứ đơn), S2 + V(Quá khứ hoàn thành).

Đọc thêm về các liên từ chỉ thời gian mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 14:  A friend of mine phoned _______ me to a party

A. to invite B. inviting C. for invite D. for inviting

Đáp án câu 14 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Phone + to V: Gọi để làm gì.

Tìm hiểu thêm về cụm động từ nguyên mẫu to-inf mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 15:  Up to now, they have not made a _______ whether they will go or not.

A. decide B. decision C. decisive D. decidedly

Đáp án câu 15 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ Make a decision: Ra quyết định

IELTS TUTOR giới thiệu thêm từ vựng topic Decision trong IELTS Speaking.

Question 16:  It is not worth _______ that computer. You had better _______ a new one.

A. for repairing/ bought                  B. repairing/ buy C. to repair/ buying D. to repair/ to buy

Đáp án câu 16 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Worth doing sth: Đáng làm gì (dùng để nói về giá trị của hành động).
  • Cấu trúc S + had better + V-inf: Tốt hơn hết nên làm gì.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng had betterphân biệt với should, ought to trong tiếng Anh.

Question 17:  I believe that everyone has had _______ experiences in life.

A. memorable B. changeable C. acceptable D. observable

Đáp án câu 17 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Memorable (đáng nhớ) phù hợp với nghĩa của câu.
  • Câu này có nghĩa là Tôi tin rằng ai cũng từng có những trải nghiệm đáng nhớ trong đời.
  • Những từ còn lại changeable (có thể thay đổi), acceptable (có thể chấp nhận được), observable (có thể quan sát được) mang nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 18:  The little boy hopes _______ to Disneyland Park on his birthday.

A. to be taken B. taking C. to take D. being taken

Đáp án câu 18 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Hope + to V (Hy vọng làm điều gì). (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách paraphrase từ hope trong tiếng Anh)
  • Vì câu mang nghĩa bị động => Hope + to be + Vp2.
  • Câu này có nghĩa là Cậu bé hy vọng sẽ được đưa đến Công viên Disneyland vào ngày sinh nhật.

Question 19: But lack of funds forced her to work as a private tutor.( CLOSEST MEANING)

A. own B. interested C. important D. personal

Đáp án câu 19 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Personal = private (riêng tư, cá nhân)
  • Những từ còn lại own (của riêng mình), interested (quan tâm), important (quan trọng) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR tổng hợp từ đồng nghĩa thường gặp.

Question 20: In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard. (OPPOSITE MEANING)

A. lazily B. softly C. simply D. easily

Đáp án câu 20 là  A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Lazily có nghĩa là lười biếng, trái nghĩa với từ hard.
  • Những từ còn lại softly (một cách nhẹ nhàng), simply (một cách đơn giản), easily (một cách dễ dàng) có nghĩa không phù hợp.

Tham khảo thêm về vị trí và chức năng của trạng từ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 21: And in 1891, the shy Marie, with very little money to live on, came to Paris to continue her studies at the Sorbonne. (CLOSET MEANING)

A. go out B. die away C. come down D. get over

Đáp án câu 21 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Get over (vượt qua) có nghĩa gần nhất với Live on (sống dựa vào) (IELTS TUTOR giới thiệu thêm phrasal verb bắt đầu bằng get)
  • Những từ còn lại: go out (ra ngoài/ mất đi), die away (mệt mỏi; đau đớn), come down (sa sút, đi xuống) có nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Và vào năm 1891, Marie nhút nhát, với rất ít tiền để sống, đến Paris để tiếp tục học tại Sorbonne.

Question 22: Please don’t --------------- . Everything will be all right.

A. make mistakes                   B. make sure           C. make it D. make a fuss

Đáp án câu 22 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ Make a fuss (làm ầm lên) phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Làm ơn đừng làm ầm lên. Mọi chuyện sẽ ổn thôi.

Tham khảo thêm các collocation bắt đầu với từ M mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 23: Lan: “ Good afternoon !”       Nam: “_______________”

A . Hello. How are you?   B.  Goodbye. See you later.  C.  Nice to meet you?           D  Bye.

Đáp án câu 23 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Lan chào hỏi Nam, nên lời đáp lại phù hợp của Nam sẽ là Hello. How are you? (Xin chào. Bạn có khỏe không?)
  • Nice to meet you dùng cho lần đầu gặp mặt, và không có dấu”?” cuối câu. 
  • Goodbye và Bye dùng để tạm biệt khi kết thúc cuộc trò chuyện.

Question 24: “Would you like to have dinner with me?” -  “___________”

A. Yes, I’d love to. B. Yes, so do I. C. I’m very happy. D. Yes, it is.

Đáp án câu 24 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu hỏi có nghĩa là "Bạn có muốn ăn tối với tôi không?"
  • Để đáp lại lời đề nghị ta dùng “Yes, I’d love to” (Vâng, tôi rất sẵn lòng)

VI. Identify the one underlined word or phrase - A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

1. Câu hỏi

Question 25:  I'd like him going to a university, but I can't make him go.

A. going B. can't make C. a university D. go

Question 26:  When I arrived at the station, John has waited for me for an hour.

A. for B. has waited C. at D. me

Question 27:  Does your brother mind calling at home if his patients need his help?

A. his help B. if C. calling D. Does

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 25:  I'd like him going to a university, but I can't make him go.

A. going B. can't make C. a university D. go

Đáp án câu 25 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc S + would like + to V: mong muốn làm gì
  • Sửa lỗi: going => to go

Question 26:  When I arrived at the station, John has waited for me for an hour.

A. for B. has waited C. at D. me

Đáp án câu 26 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: When + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành)
  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề When).
  • Sửa lỗi: has waited => had waited

Xem thêm về Cách dùng When mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.

Question 27:  Does your brother mind calling at home if his patients need his help?

A. his help B. if C. calling D. Does

Đáp án câu 27 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc To mind + V-ing: Phiền/ Để ý về điều gì
  • Xét về nghĩa ta dùng dạng bị động: To mind + being + Ved/Vp2
  • Sửa lỗi: calling => being called
  • Câu này có nghĩa là Anh trai của bạn có phiền khi được gọi đến nhà nếu bệnh nhân cần anh ấy giúp đỡ không?

VII. Read the passage and choose one correct answer for each question.

1. Câu hỏi

AN UNLUCKY DAY

Last Sunday was definitely not a good day for me. It all started when I got into my car and it refused to start. I immediately realized that I had left the lights on and the battery had gone flat. I telephoned my friend George and he came round and helped me start the car. I then drove into town to see a friend. I had arranged to meet him at six thirty, but by the time I got there, it was ten past seven and my friend was not there. I waited for him for an hour despite the freezing weather, but he didn't come. When I returned to my car, I saw that someone had broken into it, probably looking for the radio. Luckily, I never leave the radio in the car! There was nothing I could do but get into my car and drive home. Later, I spoke with my friend and discovered that he had waited for only half an hour and left. He didn't even apologize for not waiting for me longer!

Question 28:  Why didn't the writer's car start?A. Because it hadn't been serviced. B. Because the lights had gone wrong.

C. Because the battery had gone flat. D. Because the battery had been stolen.

Question 29:  What was the weather like when the writer waited for his friend?A. foggy B. hot C. cold D. rainy

Question 30:  In the writer's opinion, what did the thief want to steal?  A. wallet B. camera C. money D. radio

Question 31:  What time did the writer's friend leave after waiting for him?A. 6:30 B. 7:30 C. 7:10 D. 7:00

Question 32:  Which of the following sentence is not true?

A. The writer apologized for not waiting his friend for any longer.

B. A friend of the writer's lived in town.

C. A friend of the writer's helped him start the car.

D. The writer had waited for his friend until 7:30

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Để làm tốt phần này, các em nên đọc kỹ cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi tiếng Anh THPT quốc gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 28:  Why didn't the writer's car start?

A. Because it hadn't been serviced. B. Because the lights had gone wrong.

C. Because the battery had gone flat.     D. Because the battery had been stolen.

Đáp án câu 28 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 2: I immediately realized that I had left the lights on and the battery had gone flat.

Question 29:  What was the weather like when the writer waited for his friend?

A. foggy B. hot C. cold D. rainy

Đáp án câu 29 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 3-4: I waited for him for an hour despite the freezing weather, but he didn't come.

Question 30:  In the writer's opinion, what did the thief want to steal?

A. wallet B. camera C. money D. radio

Đáp án câu 30 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 4: When I returned to my car, I saw that someone had broken into it, probably looking for the radio.

Question 31:  What time did the writer's friend leave after waiting for him?

A. 6:30 B. 7:30 C. 7:10 D. 7:00

Đáp án câu 31 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dòng 3: I had arranged to meet him at six thirty…
  • Dòng 5-6: Later, I spoke with my friend and discovered that he had waited for only half an hour and left.
  • Điều này có nghĩa là Anh ấy hẹn bạn lúc 6:30, nhưng người bạn đến và chỉ đợi thêm 30 phút => Người bạn rời đi lúc 7:00

Question 32:  Which of the following sentence is not true?

A. The writer apologized for not waiting his friend for any longer. B. A friend of the writer's lived in town.

C. A friend of the writer's helped him start the car. D. The writer had waited for his friend until 7:30

Đáp án câu 32 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đáp án A có nghĩa là Người viết xin lỗi vì đã không đợi bạn của anh ta lâu hơn.
  • Trong khi dẫn chứng là “He didn't even apologize for not waiting for me longer!”
  • Câu này có nghĩa là người bạn thậm chí không xin lỗi người viết vì đã không đợi lâu hơn.
  • => Đáp án A là không đúng

VIII. Rewrite the first sentences so that the second one means nearly the same as the first one

1. Câu hỏi

Question 1: We worked very hard for the exam. Then we passed it. 

→ Before ____________________________________________________.

Question 2: I don't find it difficult to get up early in the morning.

---> I am used __________________________________________________________.

Question 3: Let's go camping tomorrow. 

---> I suggested  _________________________________________________________. 

Question 4: We couldn’t move fast because of the fog .

---> The fog prevented _________________________________________________________.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Các em cần nắm vững cách paraphrase mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 1: We worked very hard for the exam. Then we passed it. 

→ Before ____________________________________________________.

→ Before we passed it, we had worked very hard for the exam. 

Hoặc Before passing it, we had worked very hard for the exam

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Before + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành)
  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
  • Hoặc Before passing it, we had worked very hard for the exam.
  • Dạng rút gọn của mệnh đề trạng ngữ: 

Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, rút gọn bằng cách lược bỏ liên từ và chủ ngữ, động từ chuyển thành dạng V-ing.

Question 2: I don't find it difficult to get up early in the morning.

→ I am used __________________________________________________________.

→ I am used to getting up early in the morning.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Be used to + V-ing: quen, quen với.
  • Câu gốc có nghĩa là Tôi không cảm thấy khó khăn để dậy sớm vào buổi sáng.
  • Viết lại là Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng used to và be used to.

Question 3: Let's go camping tomorrow. 

→ I suggested  _________________________________________________________. 

→ I suggested going camping tomorrow. 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc Suggest doing sth: Đề nghị làm gì. (IELTS TUTOR gợi ý thêm cách dùng động từ suggest trong tiếng Anh)

Question 4: We couldn’t move fast because of the fog . 

→ The fog prevented _________________________________________________________.

→ The fog prevented us from moving fast.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: Prevent sb from doing sth: Ngăn cản ai đó làm việc gì

IELTS TUTOR hướng dẫn cách paraphrase từ prevent.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE