Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing và cung cấp 9 cấu trúc câu đơn cơ bản trong tiếng Anh, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải chi tiết đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 11.
Tham khảo đầy đủ trọn bộ giải chi tiết đề cương ôn thi học kỳ 2 lớp 11 môn tiếng Anh:
IX. Choose the word or phrase A, B, C or D that best fits the blank space from 1 to 5:
1. Câu hỏi
If you are invited to someone's house for dinner in the United States, you should (1)_______ a gift, such as a bunch of flowers or a box of chocolates. If you give your host a (2)_______ gift, he/she may open it in front of you. Opening a present in front of the gift-giver is considered polite. It shows that the host is excited (3)_______ receiving the gift and wants to show his/ her appreciation to you immediately. (4)_______ the host doesn't like it, he/ she will tell a "white lie" and (5)_______ how much they like the gift to prevent the guest from feeling bad.
Question 1. A. bring B. take C. make D. give
Question 2. A. wrapped B. unwanted C. unpacked D. valuable
Question 3. A. in B. after C. on D. about
Question 4. A. Only if B. Since C. Whether D. Even if
Question 5. A. said B. say C. to say D. saying
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Để làm tốt dạng này, IELTS TUTOR lưu ý các em cần đọc kỹ hướng dẫn làm dạng bài điền từ vào đoạn văn. Sau khi đã tìm ra đáp án cần có thêm bước ráp đáp án vào câu để xem có đúng ngữ pháp & ngữ nghĩa không nhé.
Question 1: A. bring B. take C. make D. give
Đáp án câu 1 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Bring sth: Mang theo cái gì
- Câu này có nghĩa là Bạn nên mang theo một món quà, chẳng hạn như một bó hoa hoặc một hộp sôcôla.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng bring.
Question 2. A. wrapped B. unwanted C. unpacked D. valuable
Đáp án câu 2 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong các đáp án, chỉ có “wrapped” (được bọc lại) là phù hợp với nghĩa của câu.
- Câu này có nghĩa là Nếu bạn đưa cho chủ nhà một món quà được bọc lại, anh/ cô ấy có thể mở ra ngay trước mặt bạn.
- Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp.
Question 3. A. in B. after C. on D. about
Đáp án câu 3 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Be excited about sth: Thích thú về điều gì
Đọc thêm về cách dùng giới từ trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 4. A. Only if B. Since C. Whether D. Even if
Đáp án câu 4 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong các đáp án, chỉ có “Even if” (thậm chí nếu) là phù hợp với nghĩa của câu.
- Câu này có nghĩa là Ngay cả khi chủ nhà không thích, anh ta/ cô ta sẽ nói một "lời nói dối trắng" và nói rằng họ thích món quà như thế nào để tránh cho khách cảm thấy tồi tệ.
- Những từ còn lại: only if (chỉ nếu), since (vì), whether (liệu rằng) mang nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng even if.
Question 5. A. said B. say C. to say D. saying
Đáp án câu 5 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Sau “will” động từ sẽ ở dạng nguyên mẫu (V-inf).
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng thì tương lai đơn.
X. Read the passage and choose one correct answer for each question.
1. Câu hỏi
After spending a day at the beach, I stopped to buy some food on my way home. But when I reached for my wallet, it wasn't there. I checked my other pockets, the car and then headed back to the beach. My driver's license and my ID card disappeared. My mind was racing through all the things I had lost and I felt rotten. A search of the beach and the parking lot proved fruitless, so I headed home. I tried to forget it because there was nothing I could do, but I was mad at myself for losing it. After dinner when I was watching TV, the phone rang and a voice asked: "Did you lose a wallet? I found it on the beach." What a great feeling that gave me - not only for my luck, but also for my faith in all humanity!
Question 6. What did the person who found his wallet do?
A. He called him B. He came to his house C. He called the police D. He gave the police his wallet
Question 7. He felt _____ when he knew that he lost his driver's license and ID card?
A. happy B. angry C. satisfied D. excited
Question 8. How much time did the writer spend on the beach
A. one day B. two days C. three days D. a day and a half
Question 9. What did he lose?
A. his wallet B. his key C. his food D. his car
Question 10. He went _____ after searching the beach and the parking lot?
A. to a fruit store B. to his house C. to the police station D. to his office
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Để làm tốt phần này, các em nên đọc kỹ cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi tiếng Anh THPT quốc gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.
Question 6. What did the person who found his wallet do?
A. He called him B. He came to his house C. He called the police D. He gave the police his wallet
Đáp án câu 6 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dòng 4: The phone rang and a voice asked: "Did you lose a wallet? I found it on the beach."
Question 7. He felt _____ when he knew that he lost his driver's license and ID card?
A.unhappy B. angry C. satisfied D. excited
Đáp án câu 7 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dòng 5: My driver's license and my ID card disappeared. My mind was racing through all the things I had lost and I felt rotten.
Question 8. How much time did the writer spend on the beach?
A. one day B. two days C. three days D. a day and a half
Đáp án câu 8 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dòng 1: After spending a day at the beach, I stopped to buy some food on my way home.
Question 9. What did he lose?
A. his wallet B. his key C. his food D. his car
Đáp án câu 9 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dòng 1: But when I reached for my wallet, it wasn't there.
Question 10. He went _____ after searching the beach and the parking lot?
A. to a fruit store B. to his house C. to the police station D. to his office
Đáp án câu 10 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dòng 3: A search of the beach and the parking lot proved fruitless, so I headed home.
XI. Rewrite the first sentences so that the second one means nearly the same as the first one
1. Câu hỏi
Question 11. My mother never allows me to go out alone at night.
My mother never lets _________________________________
Question 12. Their children had grown up, before they decided to move to HCM city.
After ______________________.
Question 13. My friend would like to learn different languages.
My friend is keen ___________________________________
Question 14. I 'm looking forward to meeting her again
I want ______________________________________________________________.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Các em cần nắm vững cách paraphrase trong IELTS mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.
Question 11. My mother never allows me to go out alone at night.
My mother never lets _________________________________
My mother never lets me go out alone at night.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Let sb do sth: Để ai đó làm gì (IELTS TUTOR giới thiệu thêm các phrasal verb bắt đầu bằng let)
- Tương đương với Allow sb to do sth: Cho phép ai đó làm gì (IELTS TUTOR gợi ý cách dùng động từ allow)
Question 12. Their children had grown up, before they decided to move to HCM city.
After ______________________.
After their children had grown up, they decided to move to HCM city.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: After + S + V (Quá khứ hoàn thành), S + V (Quá khứ đơn)
- Diễn tả một hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác trong quá khứ.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng after.
Question 13. My friend would like to learn different languages.
My friend is keen ___________________________________
My friend is keen on learning different languages.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu gốc sử dụng cấu trúc: Would like + to V (thích làm gì)
- Viết lại câu sử dụng cấu trúc có nghĩa tương đồng: Be keen on + V-ing
Question 14. I 'm looking forward to meeting her again
I want ______________________________________________________________.
I want to meet her again.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu gốc sử dụng cấu trúc: Looking forward to + V-ing (mong chờ, háo hức về điều gì)
- Viết lại câu sử dụng cấu trúc: Want + to V (muốn làm điều gì).
Tham khảo thêm từ vựng và cấu trúc chỉ kế hoạch/dự định mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
XII. Choose the best answer among A, B, C or D
1. Câu hỏi
15. The boy glanced at me and turned away.( closet meaning with glanced )
A. looked quickly B. looked attentively C. looked suspiciously D. looked carefully
Question 16. How does she look like? A. She is beautiful B. She is generous C. She is hospital D. She is understand
Question 17. It's important for children to get a good ______.
A. educator B. educate C. educational D. education
Question 18. He was talking to Jane when the phone ______? A. ring B. ringing C. rang D. rings
Question 19. The climax of the New Year ______ was a firework display. A. celebratory B. celebrator C. celebrate D. celebration
Question 20. How is his personality?
A. He is good-looking B. He is generous C. He is handsome D. He is tall
Question 21. Could you ______ quiet while I'm on the phone, please? Don't make so much noise.
A. keep B. kept C. keeping D. to keep
Question 22. Two friends should be loyal ______ each other.
A. with B. on C. over D. to
Question 23. Her parents want her ______ a doctor.
A. become B. becoming C. became D. to become
Question 24. By the time I______ into town, the shops ______
A. got / had closed B. did / was closing C. did / had closed D. was closing / closed
Question 25. He ______ the office when I arrived.
A. has left B. leaves C. should leave D. was leaving
Question 26. Who were you taking to on the phone as I ______ in?
A. came B. come C. am coming D. was coming
Question 27. Tom was accused ______ some top secret document.
A. to steal B. of having stolen C. for stealing D. to have stolen
Question 28. He never admits ______ wrong. A. being B. be C. of being D. to be
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress (questions 29)
Question 29. A. protect B. affect C. candy D. account
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation (question 30 and 31)
Question 30. A. get B. dangerous C. village D. passenger
Question 31. A. think B. volunteer C. common D. change
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress (questions 32)
Question 32. A. sneaky B. embrace C. floppy D. icing
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 15. The boy glanced at me and turned away.( closet meaning with glanced )
A. looked quickly B. looked attentively C. looked suspiciously D. looked carefully
Đáp án câu 15 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Glance (liếc) = to look quickly (nhìn nhanh)
- Những cụm từ còn lại: look attentively (nhìn chăm chú), look suspiciously (nhìn nghi ngờ), look carefully (nhìn một cách cẩn thận) có nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn thêm các phrasal verb bắt đầu bằng look.
Question 16. How does she look like?
A. She is beautiful B. She is generous C. She is hospital D. She is understand
Đáp án câu 16 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu hỏi có nghĩa là: Cô ấy trông như thế nào? (Dùng để hỏi về vẻ bề ngoài)
- Như vậy, câu trả lời phù hợp là đưa ra một ý kiến về ngoại hình => Chọn đáp án A (Cô ấy đẹp)
- Những đáp án còn lại đều đưa ra ý kiến về tính cách nên không phù hợp.
Đọc thêm từ vựng về ngoại hình con người mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Question 17. It's important for children to get a good ______.
A. educator B. educate C. educational D. education
Đáp án câu 17 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: a/an/the + Adj + Noun
- => Chỗ trống cần một Danh từ
Tìm hiểu thêm về mạo từ "the" mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 18. He was talking to Jane when the phone ______?
A. ring B. ringing C. rang D. rings
Đáp án câu 18 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: When + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ tiếp diễn),
- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì có một hành động ngắn cắt ngang.
- Hành động đang diễn ra chia thi Quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì Quá khứ đơn.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng từ when.
Question 19. The climax of the New Year ______ was a firework display.
A. celebratory B. celebrator C. celebrate D. celebration
Đáp án câu 19 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chỗ trống cần một Danh từ để tạo thành Cụm Danh từ sau giới từ “of”.
- Trong các phương án đưa ra có hai Danh từ: celebrator (người ăn mừng) và celebration (lễ kỷ niệm)
- Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “celebration”
- Câu này có nghĩa là Đỉnh cao của lễ mừng năm mới là màn bắn pháo hoa.
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng DANH TỪ (NOUN) & CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE) tiếng anh
Question 20. How is his personality?
A. He is good-looking B. He is generous C. He is handsome D. He is tall
Đáp án câu 20 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu hỏi có nghĩa là: Tính cách anh ấy như thế nào?
- Như vậy, câu trả lời phù hợp là nói về tính cách => Chọn đáp án B (Anh ấy hào phóng)
- Những đáp án còn lại đều nói về ngoại hình nên không phù hợp.
Đọc thêm từ vựng về tính cách mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Question 21. Could you ______ quiet while I'm on the phone, please? Don't make so much noise.
A. keep B. kept C. keeping D. to keep
Đáp án câu 21 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Thể nghi vấn của với Động từ khiếm khuyết Could: Could + S + V-inf…?
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ khuyết thiếu.
Question 22. Two friends should be loyal ______ each other.
A. with B. on C. over D. to
Đáp án câu 22 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Be loyal to sb/sth: Trung thành với ai/ cái gì
Question 23. Her parents want her ______ a doctor.
A. become B. becoming C. became D. to become
Đáp án câu 23 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Want sb to do sth: Muốn ai làm việc gì
Question 24. By the time I______ into town, the shops ______
A. got / had closed B. did / was closing C. did / had closed D. was closing / closed
Đáp án câu 24 là A
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: By the time + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành)
Question 25. He ______ the office when I arrived.
A. has left B. leaves C. should leave D. was leaving
Đáp án câu 25 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: S + V (Quá khứ hoàn thành) when + S + V (Quá khứ đơn)
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề When)
Question 26. Who were you taking to on the phone as I ______ in?
A. came B. come C. am coming D. was coming
Đáp án câu 26 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì có một hành động ngắn cắt ngang.
- Hành động đang diễn ra chia thì Quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì Quá khứ đơn.
Question 27. Tom was accused ______ some top secret document.
A. to steal B. of having stolen C. for stealing D. to have stolen
Đáp án câu 27 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Be accused of doing sth: Bị buộc tội làm gì
Question 28. He never admits ______ wrong.
A. being B. be C. of being D. to be
Đáp án câu 28 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Admit doing something: Thừa nhận làm điều gì
Question 29. A. protect B. affect C. candy D. account
Đáp án câu 29 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Candy nhấn ở âm thứ nhất.
- Những từ còn lại nhấn ở âm thứ hai.
IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách làm bài ngữ âm.
Question 30. A. get B. dangerous C. village D. passenger
Đáp án câu 30 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Get có phát âm là /ɡ/. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng động từ get)
- Những từ còn lại phát âm /dʒ/.
Question 31. A. think B. volunteer C. common D. Change
Đáp án câu 31 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Think có phát âm là /ŋ/. (IELTS TUTOR giới thiệu thêm cách dùng động từ think)
- Những từ còn lại phát âm /n/.
Question 32. A. sneaky B. embrace C. floppy D. icing
Đáp án câu 32 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Embrace nhấn ở âm thứ hai. (IELTS TUTOR hướng dẫn thêm cách dùng từ Embrace)
- Những từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.
IELTS TUTOR hướng dẫn trọng âm từ và câu trong tiếng Anh.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE