Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ viết bài IELTS Writing không bị dư chữ và Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Giải đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 môn tiếng Anh lớp 11.
I. PRONUNCIATION: (0.5 pt)
1. Câu hỏi
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
Question 1. A. suggest B. century C. upon D. bury
Question 2. A. exhaust B. source C. enormous D. cause
Find the word that has stressed syllable different from the others.
Question 3. A. advance B. arrive C. respect D. comment
Question 4. A. uncertainty B. satisfaction C. psychology D. approximate
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z dạng bài ngữ âm trong tiếng Anh.
Choose the word that has underlined part pronounced differently from the others.
Question 1. A. suggest B. century C. upon D. bury
Đáp án câu 1 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Bury có phát âm là /e/.
- Những từ còn lại có phát âm là /ə/.
IELTS TUTOR giới thiệu các nguyên âm trong tiếng Anh.
Question 2. A. exhaust B. source C. enormous D. cause
Đáp án câu 2 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Enormous có phát âm là /ə/.
- Những từ còn lại có phát âm là /ɔː/.
Find the word that has stressed syllable different from the others.
Question 3. A. advance B. arrive C. respect D. comment
Đáp án câu 3 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Comment nhấn ở âm thứ nhất.
- Những từ còn lại nhấn ở âm thứ hai.
IELTS TUTOR hướng dẫn trọng âm trong từ và câu.
Question 4. A. uncertainty B. satisfaction C. psychology D. approximate
Đáp án câu 4 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Satisfaction nhấn ở âm thứ ba.
- Những từ còn lại nhấn ở âm thứ hai.
II. GRAMMAR & VOCABULARY. (4.0 pts)
1. Câu hỏi
Choose the best answer in the sentences below.
Question 1. After I ______ at the bus terminus, I found a crowd of schoolboys.
A. had arrived B. arrived C. have arrived D. had been arriving
Question 2. Many spacemen could never get back to the Earth because of _______ accidents.
A. tragedy B. tragic C. tragically D. tragedies
Question 3. _______ by his parent, this boy was very sad.
A. Be punished B. Punished C. To be punished D. Punishing
Question 4. Customer: “Excuse me?” -Shopkeeper: “Yes, _________?”
A. Can you help me B. What happens C. Help me D. What can I help you?
Question 5. When ____ astronaut travels into space, if a technical failure happens, he can never get back to ____ Eart h.
A. an / the B. Ø / an C. an / Ø D. the / Ø
Question 6. Only by reproducing at a tremendous rate ______ to survive in the sea.
A. many plant and animal species manage B. do many plant and animal species manage
C. manage many plant and animal species D. plant and animal species manage many
Question 7. ____________ I bought the golden fish.
A. It was from this shop that B. It was this shop which C. It was this shop that D. I was from this shop where
Question 8. Human beings have a great ________ on the rest of the world.
A. control B. pressure C. influence D. power
Question 9. The use of computer aids in teaching, ______ the role of teachers is still very important.
A. yet B. unless C. despite D. where
Question 10. Vietnamese participants’ efforts were _______ appreciated in the 14th ASIAN GAMES.
A. high B. height C. highly D. heighten
Question 11. They found the bag they left there, didn’t they? (Choose the best answer which has the same meaning)
A. The bag was found they left there, didn’t they? C. The bag wasn’t found they left there, was it?
B. The bag they left there was found, didn’t they? D. The bag they left there was found, wasn’t it?
Question 12. My father was a very clever man. He _________speak 5 languages.
A. wasn’t able to B. isn’t able to C. can D. could
Question 13. I think Peter had better go to bed early to avoid his tiredness,__________?
A. doesn’t I? B. had I? C. does he? D. hadn’t he?
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 14. The Great Pyramid of Giza is one of the famous man-made wonders of the world.
A. artificial B. natural C. modern D. eternal
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 15: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency
Question 16. There are several sophisticated hobbies that require hobbyists a lot of time and money.
A. complex B. simple C. easy D. pleasant
Choose one underlined words or phrase that is not correct and CORRECT it.
Question 17. She hardly dances(A) beautifully or sings(B) well(C), doesn't she(D)?
Question 18. This year(A), that(B) is for the first time, the event is open to(C) all amateur athletes (D) along with the traditional professional.
Fill in the gaps with ONE suitable preposition.
Question 19. When I get my first paycheck, I’m going to indulge……………. a shopping spree.
Question 20. At last, they could get …………………the mountain in such a heavy rain.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Choose the best answer in the sentences below.
Question 1. After I ______ at the bus terminus, I found a crowd of schoolboys.
A. had arrived B. arrived C. have arrived D. had been arriving
Đáp án câu 1 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Hành động xảy ra trước chia thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì Quá khứ đơn.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng After như liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.
Question 2. Many spacemen could never get back to the Earth because of _______ accidents.
A. tragedy B. tragic C. tragically D. tragedies
Đáp án câu 2 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chỗ trống cần một Tính từ để bổ nghĩa cho Danh từ “accidents”
- Tragic (adj): bi thảm
IELTS TUTOR hướng dẫn vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng Anh.
Question 3. _______ by his parent, this boy was very sad.
A. Be punished B. Punished C. To be punished D. Punishing
Đáp án câu 3 là B.
IELTS TUTOR lưu ý: Dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ.
- Câu gốc trước khi rút gọn là “Because this boy was punished by his parent, he was very sad.”
- Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ liên từ và chủ ngữ.
- Vì mệnh đề đầu có nghĩa bị động nên động từ được chuyển như sau:
- be + Ved/Vp2 => being + Ved/Vp2 hoặc Ved/Vp2 (tức lược bỏ cả “being”).
Question 4. Customer: “Excuse me?” -Shopkeeper: “Yes, _________?”
A. Can you help me B. What happens C. Help me D. What can I help you?
Đáp án câu 4 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khi khách hàng hỏi, thường người bán sẽ đáp lại là: What can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn không?)
- Những câu còn lại có nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR Hướng dẫn dạng bài CHỨC NĂNG HỘI THOẠI
Question 5. When ____ astronaut travels into space, if a technical failure happens, he can never get back to ____ Earth.
A. an / the B. Ø / an C. an / Ø D. the / Ø
Đáp án câu 5 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- “Astronaut” được nhắc đến lần đầu tiên trong câu, tức chưa được xác định;
- Do đó cần mạo từ không xác định “an” đứng trước.
- Trước “Earth” là mạo từ “the”(chỉ sự duy nhất).
Tham khảo thêm về mạo từ "the" mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 6. Only by reproducing at a tremendous rate ______ to survive in the sea.
A. many plant and animal species manage B. do many plant and animal species manage
C. manage many plant and animal species D. plant and animal species manage many
Đáp án câu 6 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: Only by + Noun/ V-ing + Auxiliary Verb (trợ động từ) + S + V
- Câu này có nghĩa là Chỉ bằng cách sinh sản với tốc độ khủng khiếp, nhiều loài động thực vật mới có thể tồn tại ở biển.
- Những đáp án còn lại có sự sắp xếp trật tự từ không phù hợp.
Xem thêm Cách dùng cấu trúc đảo ngữ ONLY BY mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 7. ____________ I bought the golden fish.
A. It was from this shop that B. It was this shop which C. It was this shop that D. I was from this shop where
Đáp án câu 7 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ
- It + is/was + Adverbial Phrase + that + S + V
- Đáp án B và D dùng đại từ quan hệ không phù hợp.
- Đáp án C thiếu giới từ “from” để tạo thành cụm trạng từ chỉ nơi chốn “from this shop”
Xem thêm về Cách dùng Câu chẻ (Cleft Sentences) mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 8. Human beings have a great ________ on the rest of the world.
A. control B. pressure C. influence D. power
Đáp án câu 8 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Have influence on sb/sth: có ảnh hưởng đến ai, cái gì.
- Những từ còn lại control (kiểm soát), pressure (áp lực), power (sức mạnh) mang nghĩa không phù hợp
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ control.
Question 9. The use of computer aids in teaching, ______ the role of teachers is still very important.
A. yet B. unless C. despite D. where
Đáp án câu 9 là A.
- Yet = However: nhưng, tuy nhiên
- Câu này có nghĩa là Sử dụng máy tính giúp ích nhiều cho việc giảng dạy, nhưng vai trò của người giáo viên vẫn rất quan trọng.
- Những từ còn lại mang nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt However, But và Neverthereless.
Question 10. Vietnamese participants’ efforts were _______ appreciated in the 14th ASIAN GAMES.
A. high B. height C. highly D. heighten
Đáp án câu 10 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc: Be + Adv + Ved/Vp2 => Chỗ trống cần một Trạng từ
IELTS TUTOR hướng dẫn vị trí và chức năng của trạng từ trong tiếng Anh.
Question 11. They found the bag they left there, didn’t they? (Choose the best answer which has the same meaning)
A. The bag was found they left there, didn’t they? C. The bag wasn’t found they left there, was it?
B. The bag they left there was found, didn’t they? D. The bag they left there was found, wasn’t it?
Đáp án câu 11 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khi viết lại câu trên ở dạng bị động:
- Chủ ngữ lúc này sẽ là “The bag they left there”.
- Động từ chính: found => was found
- Câu hỏi đuôi: wasn’t it.
Tham khảo thêm cách dùng passive voice trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 12. My father was a very clever man. He _________speak 5 languages.
A. wasn’t able to B. isn’t able to C. can D. could
Đáp án câu 12 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu này có nghĩa là Cha tôi là một người rất thông minh. Ông ấy có thể nói 5 ngôn ngữ.
- Xét về nghĩa có “can” và “could” là phù hợp.
- Câu được chia ở thì Quá khứ đơn => chọn “could”
- Những đáp án còn lại: wasn’t able to/ isn’t able to (không có khả năng) mang nghĩa không phù hợp.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng thì quá khứ đơn.
Question 13. I think Peter had better go to bed early to avoid his tiredness,__________?
A. doesn’t I? B. had I? C. does he? D. hadn’t he?
Đáp án câu 13 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu bắt đầu bằng I think => Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi
- (…Peter had better…, hadn’t he?)
Xem thêm Cách dùng Câu hỏi đuôi mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 14. The Great Pyramid of Giza is one of the famous man-made wonders of the world.
A. artificial B. natural C. modern D. eternal
Đáp án câu 14 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Artificial = man-made (a): nhân tạo
- Những từ còn lại: natural (tự nhiên), modern (hiện đại), eternal (bất diệt) mang nghĩa không phù hợp.
Tham khảo thêm từ vựng topic Technology mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 15: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency
Đáp án câu 15 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Abundance (sự phong phú, dư thừa) trái nghĩa với small quantity (số lượng nhỏ).
- Những từ còn lại: large quantity, excess, sufficiency mang nghĩa gần hoặc tương tự “abundance”.
Question 16. There are several sophisticated hobbies that require hobbyists a lot of time and money.
A. complex B. simple C. easy D. pleasant
Đáp án câu 16 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Simple (đơn giản) trái nghĩa với sophisticated.
- Complex = sophisticated (adj): phức tạp. Xem thêm về cẩm nang từ đồng nghĩa trong IELTS.
- Những từ còn lại: easy, pleasant (dễ chịu) mang nghĩa không phù hợp.
Choose one underlined words or phrase that is not correct and CORRECT it.
Question 17. She hardly dances(A) beautifully or sings(B) well(C), doesn't she(D)?
Đáp án câu 17 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong câu có trạng từ hardly (hầu như không) mang nghĩa phủ định.
- => Câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
- Sửa lỗi: doesn't she => does she
Question 18. This year(A), that(B) is for the first time, the event is open to(C) all amateur athletes (D) along with the traditional professional.
Đáp án câu 18 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Đại từ quan hệ “that” không được dùng sau dấu phẩy.
- Và ở đây cần một trạng từ quan hệ chỉ thời gian để thay thế cho “this year”
- Sửa lỗi: that => when
Đọc thêm cách dùng mệnh đề quan hệ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Fill in the gaps with ONE suitable preposition.
Question 19. When I get my first paycheck, I’m going to indulge……………. a shopping spree.
Đáp án câu 19 là “in”.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cụm từ Indulge in sth (thỏa thích trong việc gì)
- Câu này có nghĩa là Khi tôi nhận được khoản tiền lương đầu tiên, tôi sẽ tận hưởng thỏa thích một cuộc mua sắm.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng giới từ trong tiếng Anh.
Question 20. At last, they could get …………………the mountain in such a heavy rain.
Đáp án câu 20 là “through”.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cụm từ Get through sth (vượt qua điều gì)
- Câu này có nghĩa là Cuối cùng, họ đã có thể vượt qua ngọn núi trong một cơn mưa lớn như vậy.
III. READING
1. Câu hỏi
A. Read the passage below and answer the questions. (1.0 pt)
The Taj Mahal, in India, is one of the most beautiful buildings in the world, built over 300 years ago by the Shah Jehan as a tomb for his wife. Shah Jehan loved his wife very much. He wanted the tomb to be perfect, that's why he did not care about the time and money. Bearing this thought in mind, he found the finest workmen in all Asia to work on the building. It took over seventeen thousand men over 20 years to complete it. In front of the main entrance to the building, there is a long narrow pool. If you look in this pool, you will see all the beauty of the Taj Mahal in the reflection from the water.
Some people think the Taj Mahal is the most beautiful at sunset when the reflection of the building in the pool gleams like ruby. Others like it best at noon. Many think it is the most beautiful by moonlight. On nights when the moon is spending the night beside the pool. When morning comes and the Taj Mahal turns from silver to gold in the early sunshine, they go away, to return perhaps when the moon is full again.
Question 1. When was the Taj Mahal built?
A. less than 300 years B. about 300 years C. 300 years D. over 300 years
Question 2. What shape is the visible moon when hundreds of people stay overnight outside the Taj Mahal?
A. round B. half - round C. oblong D. crescent - shaped
Question 3. When does the Taj Mahal appear to have a reddish colour?
A. in the early morning B. at midday C. at sunset D. at night by moonlight
Question 4. How many men did it take to build the Taj Mahal? - It took ----------------------------------------------------
Question 5. What relation was Shah Jehan to the person buried in the Taj Mahal?
A. father B. husband C. son D. wife
B. Read the text below and choose the best words in the box to fill in the gaps. There is ONE EXTRA words than needed. (1pt)
indication But trace Nevertheless wondered life
Is there life on Mars? Many people have (1) ___________ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (2) ___________of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for vegetation and other higher (3) ___________forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small amount of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on mars is not possible. This is because there is little or no (4) ___________of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (5) ___________, people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
A. Read the passage below and answer the questions. (1.0 pt)
The Taj Mahal, in India, is one of the most beautiful buildings in the world, built over 300 years ago by the Shah Jehan as a tomb for his wife. Shah Jehan loved his wife very much. He wanted the tomb to be perfect, that's why he did not care about the time and money. Bearing this thought in mind, he found the finest workmen in all Asia to work on the building. It took over seventeen thousand men over 20 years to complete it. In front of the main entrance to the building, there is a long narrow pool. If you look in this pool, you will see all the beauty of the Taj Mahal in the reflection from the water.
Some people think the Taj Mahal is the most beautiful at sunset when the reflection of the building in the pool gleams like ruby. Others like it best at noon. Many think it is the most beautiful by moonlight. On nights when the moon is spending the night beside the pool. When morning comes and the Taj Mahal turns from silver to gold in the early sunshine, they go away, to return perhaps when the moon is full again.
Để làm tốt phần này, các em nên đọc kỹ cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi tiếng Anh THPT quốc gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.
Question 1. When was the Taj Mahal built?
A. less than 300 years B. about 300 years C. 300 years D. over 300 years
Đáp án câu 1 là D.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở Dòng 1, đoạn 1 “… built over 300 years ago…”
Question 2. What shape is the visible moon when hundreds of people stay overnight outside the Taj Mahal?
A. round B. half - round C. oblong D. crescent – shaped
Đáp án câu 2 là A.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở Dòng 3-4, đoạn 2 “When morning comes and the Taj Mahal turns from silver to gold in the early sunshine, they go away, to return perhaps when the moon is full again.”
Question 3. When does the Taj Mahal appear to have a reddish colour?
A. in the early morning B. at midday C. at sunset D. at night by moonlight
Đáp án câu 3 là C.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở Dòng 1-2, đoạn 2 “Some people think the Taj Mahal is the most beautiful at sunset when the reflection of the building in the pool gleams like ruby.”
Question 4. How many men did it take to build the Taj Mahal?
- It took ----------------------------------------------------
Đáp án câu 4 là: It took over seventeen thousand men to build the Taj Mahal.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở Dòng 3-4, đoạn 1 “It took over seventeen thousand men over 20 years to complete it.”
Question 5. What relation was Shah Jehan to the person buried in the Taj Mahal?
A. father B. husband C. son D. wife
Đáp án câu 5 là B.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dẫn chứng ở Dòng 1-2, đoạn 1 “The Taj Mahal, in India, is one of the most beautiful buildings in the world, built over 300 years ago by the Shah Jehan as a tomb for his wife.”
B. Read the text below and choose the best words in the box to fill in the gaps. There is ONE EXTRA words than needed. (1pt)
indication But trace Nevertheless wondered life
Is there life on Mars? Many people have (1) ___________ about this question. Some writers of science-fiction think of people from Mars as little green creatures. Others imagine 'Martians' as monsters with many eyes.
In studying this planet, astronomers have found that life may be possible on Mars. The first (2) ___________of this is that Mars has seasons, just like Earth. In other words, Earth's seasons, such as spring or summer, occur on Mars too. Because these seasons exist, it may be possible for vegetation and other higher (3) ___________forms to be found on Mars.
Astronomers also think that perhaps a small amount of water vapor could be found on Mars. In 1887, an Italian astronomer, Giovanni Schiaparelli, discovered markings on Mars' surface. These markings looked like canals. This finding led astronomers to believe that since water exists on Mars, life forms could exist as well.
However, there are others who feel that life on mars is not possible. This is because there is little or no (4) ___________of oxygen on the planet. In 1965, the Mariner IV capsule managed to take photographs of the planet. It discovered that the only forms of life found are vegetation like fungi and mosses. (5) ___________, people remain fascinated by the idea that there could one day be life on Mars.
Để làm tốt dạng này, IELTS TUTOR lưu ý cần đọc kỹ hướng dẫn làm dạng bài điền từ vào đoạn văn. Sau khi đã tìm ra đáp án cần có thêm bước ráp đáp án vào câu để xem có đúng ngữ pháp & ngữ nghĩa không nhé.
- Đáp án câu 1 là wondered.
Chỗ trống cần một Ved/Vp3 để hoàn thành câu với thì Hiện tại hoàn thành (have/has + Ved/Vp3).
Trong các từ đã cho chỉ có động từ “wondered” là phù hợp.
Cấu trúc Wonder about sth: Phân vân về điều gì.
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng thì hiện tại hoàn thành.
- Đáp án câu 2 là indication.
Chỗ trống cần một Danh từ (The + first/ second… + Noun).
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn Danh từ indication (dấu hiệu).
Câu này có nghĩa là “Khi nghiên cứu hành tinh này, các nhà thiên văn học đã phát hiện ra rằng có thể có sự sống trên sao Hỏa. Dấu hiệu đầu tiên của điều này là sao Hỏa có các mùa, giống như Trái đất.”
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng danh từ và cụm danh từ.
- Đáp án câu 3 là life.
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “life”.
Life form: hình thức tồn tại có sự sống.
Câu này có nghĩa là “Bởi vì những mùa này tồn tại, có thể có thảm thực vật và các dạng thức sống cao hơn khác được tìm thấy trên sao Hỏa.”
- Đáp án câu 4 là trace.
Chỗ trống cần một Danh từ (Từ hạn định (no) + Noun + of + Noun)
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn Danh từ “trace”.
Trace (n): dấu hiệu, vết tích
Câu này có nghĩa là “Điều này là do có rất ít hoặc không có dấu vết của oxy trên hành tinh.”
- Đáp án câu 5 là Nevertheless.
Chỗ trống cần một Liên từ.
Trong các từ trên chỉ có But (Nhưng/ tuy nhiên) và Nevertheless (mặc dù vậy).
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “Nevertheless”.
Đoạn này có nghĩa là “Nó (tàu Mariner IV) phát hiện ra rằng các dạng sống duy nhất được tìm thấy là thảm thực vật như nấm và rêu. Tuy nhiên, mọi người vẫn bị cuốn hút bởi ý tưởng rằng một ngày nào đó có thể có sự sống trên sao Hỏa.”
IV. WRITING (2.5 pts)
1. Câu hỏi
Question 1. I discovered my mistakes years later. (Use the structure “It + be….that…)
It ………………………………………………………………
Question 2. It is believed that a buried treasure was hidden in the tomb.
A buried treasure………………………………………………………………
Question 3. The man was very kind. I talked to him last night. (using preposition + whom or which)
………………………………………………………………………………………….
Question 4. A new film has not produced such positive reviews.
Rarely has ………………………………………………………………………………………….
Question 5. People rumored that the thief was still living in this city.
The thief...........................................................................................................................
Question 6. quality of athletes/ sports facilities/ also/ develop/ through time. (Sentence Building)
The quality...........................................................................................................................
Question 7. The boy hit the dog in the garden. (Cleft sentence)
It was………………………………………………………………………………………….
Question 8. Nothing is important to her, ………………………..? (Write the tag question)
Question 9. You didn't tell us the reason. We have to cut down our daily expenses. (WHY)
You didn't tell us ……………………………………………………………to cut down our daily expenses.
Question 10. She doesn’t know why they are attracted to spending all day on the beach.
She can’t see the………………………………………………………………………………………….
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
Question 1. I discovered my mistakes years later. (Use the structure “It + be….that…)
It ………………………………………………………………
It was years later that I discovered my mistakes.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian
- Cấu trúc: It is/was + trạng ngữ (cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V + O
Tham khảo thêm các cấu trúc nhấn mạnh trong tiếng Anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Question 2. It is believed that a buried treasure was hidden in the tomb.
A buried treasure………………………………………………………………
A buried treasure is believed to have been hidden in the tomb.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu bị động đặc biệt – Bị động kép, với động từ chỉ giác quan “believe”
- Trường hợp động từ chính (V1) chia ở các thì Hiện tại
- Cấu trúc câu chủ động: S1+ V1 + that + S2 + V2
- => Cấu trúc bị động:
- Cách 1 (Câu gốc): It + is + V1(Vp2) + that + S2 + V2
- Cách 2 (Câu viết lại): S2 + am/ is/ are + V1(Vp2) + to have + V2(Vp2)
Question 3. The man was very kind. I talked to him last night. (using preposition + whom or which)
………………………………………………………………………………………….
The man to whom I talked last night was very kind.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong mệnh đề quan hệ:
- Whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ (có thể đứng sau giới từ).
- Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ (có thể đứng sau giới từ).
- “The man” là từ chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ “whom”, thêm giới từ “to” đứng trước.
Question 4. A new film has not produced such positive reviews.
Rarely has ………………………………………………………………………………………….
Rarely has a new film produced such positive reviews.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Đảo ngữ với Trạng từ phủ định
- Rarely/ Never/ Seldom/ Little/ Hardly + Auxiliary Verb + S + V
- Câu này có nghĩa là “Hiếm có bộ phim mới nào được đánh giá tích cực như vậy.”
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng đảo ngữ trong tiếng Anh.
Question 5. People rumored that the thief was still living in this city.
The thief...........................................................................................................................
The thief was rumored to be still living in this city.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu bị động kép
- Trường hợp động từ chính (V1) chia ở các thì Quá khứ
- Cấu trúc câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2
- => Cấu trúc bị động: S2 + were/was + V1(Vp2) + to + V2 (bare)
Question 6. quality of athletes/ sports facilities/ also/ develop/ through time. (Sentence Building)
The quality...........................................................................................................................
The quality of athletes and sports facilities has also been developing through time.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu này có nghĩa là Chất lượng vận động viên và cơ sở vật chất thể thao cũng phát triển theo thời gian.
- Hành động này bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) nên chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Tham khảo thêm từ vựng topic Sport mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.
Question 7. The boy hit the dog in the garden. (Cleft sentence)
It was………………………………………………………………………………………….
It was the dog that the boy hit in the garden.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Câu chẻ (Cleft sentences) nhấn mạnh Tân ngữ (Object)
- It is/was + O (chỉ vật)+ that + S + V.
- It is/was + O (chỉ người) + that/whom + S + V
- “the dog” chỉ vật => dùng “that”
Question 8. Nothing is important to her, ………………………..? (Write the tag question)
Nothing is important to her, is it?
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chủ ngữ là Nothing thì câu hỏi đuôi dùng “it”.
- Nothing mang nghĩa phủ định nên phần đuôi ở dạng khẳng định.
Question 9. You didn't tell us the reason. We have to cut down our daily expenses. (WHY)
You didn't tell us ……………………………………………………………to cut down our daily expenses.
You didn't tell us the reason why we have to cut down our daily expenses.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Why trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “the reason”.
- Cấu trúc: …Noun (reason) + why + S + V
Question 10. She doesn’t know why they are attracted to spending all day on the beach.
She can’t see the………………………………………………………………………………………….
She can’t see the reason why they are attracted to spending all day on the beach.
IELTS TUTOR lưu ý:
- She doesn’t know why (Cô ấy không biết tại sao) có nghĩa tương đương với
- She can’t see the reason why (Cô ấy không thấy lý do tại sao).
- Vế sau là đề quan hệ với trạng từ quan hệ chỉ lý do Why.
V. WORD/VERB FORM: (1.0 pt)
1. Câu hỏi
A. Give the correct form of the WORD in brackets:
Question 1. Her cooking was always good, but this time she had (pass) ....................herself.
Question 2. You can simulate rocket mode and experience the feeling of (weight)………………… and flying.
B. Give the correct form of VERBS in brackets.
Question 1. The Great Pyramid is believed to (build) .....................................over a 20-year period.
Question 2. The house( destroy)…………………………in the storm has been rebuilt.
Question 3. I ( already/ finish)…………….my exercises. I (watch) …………..….the football match now.
2. IELTS TUTOR hướng dẫn
A. Give the correct form of the WORD in brackets:
Để làm tốt phần này, các em cần nắm vững cách làm dạng bài Word Form mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.
Question 1. Her cooking was always good, but this time she had (pass) ....................herself.
Đáp án câu 1 là to pass.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc Have to + V-inf: có nghĩa vụ hoặc buộc phải làm gì.
- Câu này có nghĩa là Cô ấy đã luôn nấu ăn ngon, nhưng lần này cô ấy phải vượt qua chính mình.
Question 2. You can simulate rocket mode and experience the feeling of (weight)………………… and flying.
Đáp án câu 2 là weightlessness.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Sau Giới từ “of” cần một Noun hoặc V-ing.
- Dựa vào nghĩa của câu => Chọn Weightlessness (n): tình trạng phi trọng lượng
- Câu này có nghĩa là “Bạn có thể mô phỏng chế độ tên lửa và trải nghiệm cảm giác không trọng lượng và bay.”
IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách dùng V-ing và To Verb.
B. Give the correct form of VERBS in brackets.
Question 1. The Great Pyramid is believed to (build) .....................................over a 20-year period.
Đáp án câu 1 là: have been built
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu bị động đặc biệt – Bị động với động từ chỉ giác quan “believe”
- Trường hợp động từ “believe” chia ở thì Hiện tại
- => Cấu trúc bị động: S + am/ is/ are + believed + to have + been + Vp2
Question 2. The house (destroy)…………………………in the storm has been rebuilt.
Đáp án câu 2 là destroyed.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Quá khứ phân từ (Ved/Vp2) được dùng để thay thế cho S + V (bị động).
- Destroyed = which was destroyed.
Question 3. I ( already/ finish)…………….my exercises. I (watch) …………..….the football match now.
Đáp án câu 3 là have already finished – am watching.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu đầu có “already” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
- Công thức: S + have/has + Ved/Vp2.
- Câu đầu có “now” là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn
- Công thức: S + am/is/are + V-ing.
Xem thêm về Cách chia thì mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE