GIẢI CHI TIẾT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TIẾNG ANH LỚP 12

· Đề thi

Bên cạnh hướng dẫn em rất kĩ viết bài IELTS Writing không bị dư chữ Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn chi tiết Giải đề kiểm tra học kỳ 1 môn tiếng Anh lớp 12.

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 1. A. appeared   B. centralized            C. laughed D. certified

Question 2. A. choice B. achieve           C. each D. chemistry

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách làm dạng bài ngữ âm.

Question 1. A. appeared   B. centralized            C. laughed D. certified

Đáp án câu 1 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phần gạch chân của từ laughed có phát âm là /t/.
  • Phần gạch chân của những từ còn lại có phát âm là /d/.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách phát âm "ed" trong tiếng Anh.

Question 2. A. choice B. achieve           C. each D. chemistry

Đáp án câu 2 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phần gạch chân của chemistry có phát âm là /k/.
  • Phần gạch chân của những từ còn lại có phát âm là /tʃ/.

II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 3. A. stressful B. pressure C. prepare D. future

Question 4. A. answer B. question C. polite D. keenness

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 3. A. stressful B. pressure C. prepare D. future

Đáp án câu 3 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Prepare nhấn ở âm thứ hai.
  • Những từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.

Tham khảo thêm cách dùng động từ prepare mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 4. A. answer B. question C. polite D. keenness

Đáp án câu 4 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Polite nhấn ở âm thứ hai.
  • Những từ còn lại nhấn ở âm thứ nhất.

IELTS TUTOR tổng hợp từ vựng topic polite và hướng dẫn chi tiết cách paraphrase từ polite.

III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 5. We are working, that means that we are contributing goods and services to our society.

                                                      A                B                       C                              D 

Question 6. If the concentration of chlorine in water is careful controlled, it will not harm human beings

                                                                      A                                   B                   C                       D 

Question 7. Don’t forget your passport, and you’ll have trouble checking in.

                           A      B              C    D

Question 8. Hadn't he resigned, we would have been forced to sack him.

                                A              B                                        C          D

Question 9. The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam

                                                    A                                            B                                    C                 D

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 5. We are working, that means that we are contributing goods and services to our society.

                                                      A                B                       C                              D 

Đáp án câu 5 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đại từ quan hệ “That” không được dùng sau dấu phẩy.
  • Đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
  • Sửa lỗi: that => which.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.

Question 6. If the concentration of chlorine in water is careful controlled, it will not harm human beings

                                                                  A                                   B                       C                        D 

Đáp án câu 6 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cần một Trạng từ để bổ nghĩa cho Động từ “control”.
  • Sửa lỗi: careful controlled => carefully controlled.

IELTS TUTOR giải thích rất kỹ về vị trí và chức năng của trạng từ trong tiếng Anh.

Question 7. Don’t forget your passport, and you’ll have trouble checking in.

                           A      B              C    D

Đáp án câu 7 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu này có nghĩa là Đừng quên hộ chiếu của bạn, hoặc bạn sẽ gặp khó khăn khi đăng ký.
  • Liên từ and (và) có nghĩa không phù hợp.
  • Phải thay bằng liên từ or (hoặc)/ otherwise (nếu không thì).
  • Sửa lỗi: and => or/ otherwise

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Otherwise.

Question 8. Hadn't he resigned, we would have been forced to sack him.

                                A                 B                                       C          D

Đáp án câu 8 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
  • Had + S ( + not) + Vp2,  S + would + have + Vp2.
  • Trong đảo ngữ của mệnh đề if nếu là phủ định thì phải đặt “not” vào sau chủ ngữ.
  • Sửa lỗi: Hadn't he => Had he not

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh.

Question 9. The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam

                                                    A                                            B                                    C                 D

Đáp án câu 9 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc bị động với động từ Have
  • Have sth done by sb (điều gì được làm bởi ai).
  • Sửa lỗi: fill in => filled in.
  • Câu này có nghĩa là Sinh viên phải có phiếu đánh giá được điền bởi giám khảo trong suốt bài thi nói.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng passive voice trong tiếng Anh.

IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 10. Barbara is motivated to study ______ she knows that a good education can improve her life.

A. therefore B. because of C. because D. so

Question 11. There was a knock on the door while we ______the game show on TV.

A. were enjoying B. enjoyed      C. had enjoyed D. had been enjoying

Question 12. Their children ______ lots of new friends since they moved to that town.

A. have made B. were making C. made D. made 

Question 13. We couldn't figure ____ why the editor-in-chief had changed his mind about the article. 

 A. out B. up C. down D. through 

Question 14. John asked me _______ interested in online dating.

A. if I were B. if were I C. if was I D. if I was

Question 15. If it _______ warm yesterday, we would have gone to the beach.

A. was B. were C.  had been D. could be

Question 16. Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school.

A. interested B. satisfied C. concerned D. prepared

Question 17. The interviewer gave his consent to John's _____for work and promised to give him a job.

A. keen B. keenly C. keener D. keenness

Question 18. My mother is very good at __________her time between work and family.

A. leaving            B. splitting C. sharing D. taking

Question 19. Contrary to all our expectations, he’s found a ________ job and a nice girlfriend.

A. well-planned B. well-dressed C. well-paid D. well-known

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 10. Barbara is motivated to study ______ she knows that a good education can improve her life.

A. therefore B. because of C. because D. so

Đáp án câu 10 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Liên từ Because (bởi vì) dùng để nối 2 mệnh đề chỉ nguyên nhân – kết quả.
  • Sau Because là một mệnh đề. Mệnh đề bắt đầu bằng Because là mệnh đề chỉ nguyên nhân.
  • Câu này có nghĩa là Barbara được khuyến khích phải học tập thật tốt bởi vì cô ấy biết rằng giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của cô ấy.
  • Các từ còn lại có cách dùng hoặc nghĩa không phù hợp.
  • Therefore (vì vậy) thường đứng ở giữa câu và nằm giữa 2 dấu phẩy.
  • Because of + Noun/ V-ing.
  • So (vì vậy, cho nên). Mệnh đề bắt đầu bằng So là mệnh đề chỉ kết quả.

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách dùng Because và Because of.

Question 11. There was a knock on the door while we ______the game show on TV.

A. were enjoying B. enjoyed      C. had enjoyed D. had been enjoying

Đáp án câu 11 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
  • S + V (Quá khứ đơn), when/while + S + were/was + V-ing.
  • Câu này có nghĩa là Có một tiếng gõ cửa khi tôi đang xem trò chơi truyền hình trên TV.

IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng từ while.

Question 12. Their children ______ lots of new friends since they moved to that town.

A. have made B. were making C. made D. made 

Đáp án câu 12 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Since: kể từ, từ khi.
  • Cấu trúc: S + V (Hiện tại hoàn thành) + SINCE + S + V (Quá khứ đơn).

Question 13. We couldn't figure ____ why the editor-in-chief had changed his mind about the article. 

 A. out B. up C. down D. through 

Đáp án câu 13 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ Figure out: tìm ra, hiểu, tính toán ra.
  • Câu này có nghĩa là Chúng tôi không thể tìm ra lý do tại sao Tổng biên tập lại thay đổi ý định về bài báo.

Question 14. John asked me _______ interested in online dating.

A. if I were B. if were I C. if was I D. if I was

Đáp án câu 14 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu hỏi gián tiếp dạng Yes/ No Question.
  • Cấu trúc: S + asked + (O) + if/ whether + S + V.
  • Chủ ngữ là “I”, nên động từ to be => was.

Question 15. If it _______ warm yesterday, we would have gone to the beach.

A. was B. were C.  had been D. could be

Đáp án câu 15 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 3, diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
  • If + S + had + Vp2, S + would/ could… + have + Vp2.

Question 16. Not all teenagers are well _______ for their future job when they are at high school.

A. interested B. satisfied C. concerned D. prepared

Đáp án câu 16 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • well-interested (được chú ý nhiều), well-concerned (được quan tâm tốt) và well-satisfied (được thỏa mãn).
  • well-prepared (a): được chuẩn bị tốt
  • Câu này có nghĩa là Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học.

Question 17. The interviewer gave his consent to John's _____for work and promised to give him a job.

A. keen B. keenly C. keener D. keenness

Đáp án câu 17 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau sở hữu cách cần một Danh từ.
  • Trong các từ đã cho có hai Danh từ.
  • keener (người hăng hái, nhiệt tình), keenness (sự hăng hái, sự nhiệt tình).
  • Xét về nghĩa thì keenness là phù hợp.
  • Câu này có nghĩa là Người phỏng vấn đã đồng tình với sự hăng hái của John đối với công việc và hứa sẽ cho anh ấy một công việc.
  • Các từ còn lại keen (v), keenly (adv) là từ loại không phù hợp.

Question 18. My mother is very good at __________her time between work and family.

A. leaving            B. splitting C. sharing D. taking

Đáp án câu 18 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Split (v): phân chia.
  • Sau giới từ là V-ing/ Noun.
  • Câu này có nghĩa là Mẹ tôi rất giỏi trong việc phân chia thời gian giữa công việc và gia đình.
  • Các từ còn lại leave (rời đi), share (chia sẻ), take (lấy đi) có nghĩa không phù hợp.

Question 19. Contrary to all our expectations, he’s found a ________ job and a nice girlfriend.

A. well-planned B. well-dressed C. well-paid D. well-known

Đáp án câu 19 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • A well-paid job: một công việc được trả lương tốt.
  • Các từ còn lại well-planned (được lên kế hoạch tốt), well-dressed (ăn mặc đẹp), well-known (nổi tiếng) có nghĩa không phù hợp. 

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết về danh từ ghép (Compound Noun) trong tiếng Anh).

V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

1. Câu hỏi

Question 20. – “How well you are playing!”       -      “________.”

A. Say it again. I like to hear your words                B. I think so. I am proud of myself

C. Thank you too much                                           D. Many thanks. That is a nice compliment

Question 21. - “Would you mind turning down the TV, please?”             – “_______”

A. Sure. Here you are. B. Sorry. I didn’t know I was disturbing you.

C. What! You must be kidding! D. No, I don’t like it very much.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 20. – “How well you are playing!”       -      “________.”

A. Say it again. I like to hear your words                B. I think so. I am proud of myself

C. Thank you too much                                           D. Many thanks. That is a nice compliment

Đáp án câu 20 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • “Bạn chơi giỏi lắm!”, đây là một lời khen.
  • Do đó, lời hồi đáp phù hợp là: Cảm ơn rất nhiều. Đó là một lời khen rất hay.
  • Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • A. Nói lại đi. Tôi muốn nghe những lời bạn nói.
  • B. Tôi cũng nghĩ vây. Tôi tự hào về bản thân.
  • C. Cảm ơn rất nhiều.

Question 21. - “Would you mind turning down the TV, please?”             – “_______”

A. Sure. Here you are. B. Sorry. I didn’t know I was disturbing you.

C. What! You must be kidding! D. No, I don’t like it very much.

Đáp án câu 21 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu hỏi có nghĩa là “Bạn có phiền tắt ti vi không?”
  • Câu hồi đáp phù hợp là “ Xin lỗi. Tôi không biết mình đang làm phiền bạn.”
  • Các đáp án còn lại không phù hợp với ngữ cảnh câu.
  • A. Chắc chắn rồi. Của bạn đây.
  • C. Cái gì. Bạn đang đùa phải không!
  • D. Không, tôi không thích nó chút nào.

VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 22. I didn't think his comments were very appropriate at the time.

A. correct B. right C. exact D. suitable

Question 23. In Scotland, students transfer from primary to secondary education at approximately age 12.

A. compound B. base C. change D. move

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Để làm tốt phần này, các em cần nắm vững cách làm bài tập tìm từ đồng nghĩa mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 22. I didn't think his comments were very appropriate at the time.

A. correct B. right C. exact D. suitable

Đáp án câu 22 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Appropriate = suitable (adj): phù hợp.
  • Các từ còn lại correct, right, exact (đúng, chính xác) mang nghĩa không phù hợp.

Question 23. In Scotland, students transfer from primary to secondary education at approximately age 12.

A. compound B. base C. change D. move

Đáp án câu 23 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Transfer = move (v): di chuyển, dời chỗ.
  • Các từ còn lại compound (kết hợp), base (dựa trên), change (thay đổi) mang nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng động từ move.

VII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

1. Câu hỏi

Question 24. Using social networks helps you keep in touch with friends and family any time.

  A. put up with B. keep track of C. lose touch with D. get in touch with 

Question 25. My husband willingly helps me do the chores at weekends so that I can have more time to relax.

  A. eagerly B. reluctantly C. agreeably D. readily

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 24. Using social networks helps you keep in touch with friends and family any time.

  A. put up with B. keep track of C. lose touch with D. get in touch with 

Đáp án câu 24 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm từ Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai.
  • Trái nghĩa với Lose touch with sb: mất liên lạc với ai.
  •  Các cụm từ còn lại: put up with (chịu đựng), keep track of (theo dõi) có nghĩa không phù hợp.

 Tham khảo thêm các collocation bắt đầu bằng từ K mà IELTS TUTOR đã tổng hợp.

Question 25. My husband willingly helps me do the chores at weekends so that I can have more time to relax.

  A. eagerly B. reluctantly C. agreeably D. Readily

Đáp án câu 25 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Willingly (một cách sẵn sàng) ≠ reluctantly (một cách do dự).
  • Các cụm từ còn lại: eagerly (háo hức), agreeably (đồng ý) có nghĩa không phù hợp.

VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

1. Câu hỏi

CULTURE SHOCK

Many people dream of living in a foreign country. It can be an amazing experience for those (26) ____ are willing to settle down in a new place. (27) ____, there’s one potential problem you should be aware of: culture shock. Culture shock is the feeling we get from living in a place that is so different to where we grew up that we are not sure (28) ____ to deal with it. Societies are organized  in many different ways. Customs and traditions can be very different and that can sometimes make it difficult to get on with local people who might not approve (29) ____ things you do and might object to things you say. You might be banned from doing things in another country that are perfectly legal in your own. For example, in Singapore people can be forced to (30) ____ a large fine just for dropping rubbish. Eventually, though, most people who live abroad fall in love with their adopted country and learn to accept its differences.

Question 26. A. who B. which C. what D. whose

Question 27. A. Therefore B. However C. Although D. Moreover

Question 28. A. what B. when C. how D. why

Question 29. A. of B. with C. on D. off

Question 30. A. spend B. waste C. pay D. borrow

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Chú ý đọc kỹ hướng dẫn làm dạng bài điền từ vào đoạn văn mà IELTS TUTOR đã chia sẻ. Sau khi đã tìm ra đáp án cần có thêm bước ráp đáp án vào câu để xem có đúng ngữ pháp & ngữ nghĩa không nhé.

Question 26. A. who B. which C. what D. Whose

Đáp án câu 26 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Who là đại từ quan hệ dùng thay cho danh từ chỉ người (those = those people).
  • Các đại từ quan hệ còn lại không phù hợp.
  • Which, what dùng để chỉ vật, sự việc,…
  • Whose chỉ sự sở hữu, và luôn đi kèm sau đó là một Danh từ.

Question 27. A. Therefore B. However C. Although D. Moreover

Đáp án câu 27 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dựa vào nghĩa của câu, chọn However (tuy nhiên).
  • Câu này có nghĩa là Nó có thể là một trải nghiệm tuyệt vời cho những ai sẵn sàng định cư ở một nơi mới. Tuy nhiên, có một vấn đề tiềm ẩn mà bạn cần lưu ý: sốc văn hóa.
  • Những từ còn lại Therefore (do vậy), Although (mặc dù), Moreover (hơn nữa) có nghĩa không phù hợp.

IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt However, But, Nevertheless.

Question 28. A. what B. when C. how D. Why

Đáp án câu 28 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc How to do sth: cách thức để làm việc gì.
  • Các từ còn lại (what, when, why) có nghĩa không phù hợp.

Question 29. A. of B. with C. on D. Off

Đáp án câu 29 là A.

IELTS TUTOR lưu ý: 

  • Cụm từ Approve of  sth/ sb: chấp nhận điều gì/ ai
  • Những giới từ còn lại (with, on, off) không phù hợp.

Question 30. A. spend B. waste C. pay D. Borrow

Đáp án câu 30 là C.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Pay a fine: trả tiền phạt.
  • Câu này có nghĩa là Ở Singapore, người ta có thể bị buộc phải trả một khoản tiền phạt lớn chỉ vì xả rác.
  • Các từ còn lại spend (chi tiêu), waste (lãng phí), borrow (mượn) có nghĩa không phù hợp.

IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

1. Câu hỏi

What should you think about in trying to find your career? You are probably better at some school subjects than others. These may show strengths that you can use in your work. A boy who is good at mathematics can use that in an engineering career. So it is important to know the subjects you do well at school. On the other hand, you may not have any specially strong or weak subjects but your records show a general satisfactory standard. Although not all subjects can be used directly in a job, they may have indirect value. A knowledge of history is not required for most jobs but if history is one of your good subjects you will have learned to remember facts and details. This is an ability that can be useful in many jobs. 

If you have had a part-time job on Saturdays or in the summer, think what you gained from it. If nothing else, you may have learned how to get to work on time, to follow instructions and to get on with older workers. You may have learned to give correct change in a shop, for example. Just as important, you may become interested in a particular industry or career you see from the inside in a part-time job. 

Facing your weak points is also part of knowing yourself. You may be all thumbs when you handle tools; perhaps you are a poor speller or cannot add up a column of figures. It is better to face any weaknesses than to pretend they do not exist. Your school record, for instance, may not be too good, yet it is an important part of your background. You should not be apologetic about it but instead recognize that you will have a chance of a fresh start at work.

Question 31. Which of the following best sums up the first paragraph?

A. The importance of doing well at school. 

B. Using school performance to help to choose a career. 

C. The importance of being good at all subjects. 

D. The indirect value of schoolwork. 

Question 32. The writer thinks that for a student to have a part-time job is probably ______.

A. a waste of time that could have been spent on study C. a good way to earn extra money 

B. useful for his future work D. a good way to find out his weak points 

Question 33. According to the passage, if a student's school record is not good, he ______.

A. will be a complete failure in his future work C. will regret not having worked harder at school 

B. will not be able to find a suitable job D. may do well in his future work 

Question 34. Which subject is supposed to have no direct value for job hunting?

A. Mathematics. B. English. C. Technical Drawing. D. History. 

Question 35. The whole passage centers on ______.

A. choosing a career according to what one is skilled in 

B. acquiring knowledge by working hard at school 

C. finding one's strong and weak points 

D. developing one's abilities useful in school work

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Để làm tốt phần này, các em nên đọc kỹ cách làm bài đọc hiểu trong kỳ thi tiếng Anh THPT quốc gia mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé.

Question 31. Which of the following best sums up the first paragraph?

A. The importance of doing well at school. 

B. Using school performance to help to choose a career. 

C. The importance of being good at all subjects. 

D. The indirect value of schoolwork. 

Đáp án câu 31 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng “What should you think about in trying to find your career? You are probably better at some school subjects than others. These may show strengths that you can use in your work.”

Question 32. The writer thinks that for a student to have a part-time job is probably ______.

A. a waste of time that could have been spent on study C. a good way to earn extra money 

B. useful for his future work D. a good way to find out his weak points 

Đáp án câu 32 là B.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 1, đoạn 2: “If you have had a part-time job on Saturdays or in the summer, think what you gained from it.” 
  • Và dòng 4, đoạn 2: “Just as important, you may become interested in a particular industry or career you see from the inside in a part-time job.”

Question 33. According to the passage, if a student's school record is not good, he ______.

A. will be a complete failure in his future work C. will regret not having worked harder at school 

B. will not be able to find a suitable job D. may do well in his future work 

Đáp án câu 33 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở đoạn 3: “Your school record, for instance, may not be too good, yet it is an important part of your background. You should not be apologetic about it but instead recognize that you will have a chance of a fresh start at work.”

Question 34. Which subject is supposed to have no direct value for job hunting?

A. Mathematics. B. English. C. Technical Drawing. D. History. 

Đáp án câu 34 là D.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dẫn chứng ở dòng 6, đoạn 1: “A knowledge of history is not required for most jobs…”

Question 35. The whole passage centers on ______.

A. choosing a career according to what one is skilled in 

B. acquiring knowledge by working hard at school 

C. finding one's strong and weak points 

D. developing one's abilities useful in school work

Đáp án câu 35 là A.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đoạn 1 nói về thành tích các môn học ở trường sẽ thể hiện các điểm mạnh mà bạn có thể sử dụng cho công việc tương lai của mình.
  • Đoạn 2 nói về lợi ích của các công việc bán thời gian đối với nghề nghiệp tương lai của bạn.
  • Đoạn 3 nói về việc nhận thức và đối mặt với các điểm yếu của bản thân.
  • Tóm lại, bài đọc này tập trung vào việc chọn lựa nghề nghiệp của một người dựa trên các kỹ năng của họ. 

IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ năng CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING quan trọng để làm đúng bài này

X. Combine the following simple sentences, using the word in brackets.

1. Câu hỏi

1. We keep our school environment clean and green. This has made us very proud. (which)

_________________________________________________________________________________.

2. The burning of fossil fuels emits harmful gas. People still use them for heating and cooking. (but)

_________________________________________________________________________________.

3. He was offered the job. His qualifications were poor. (though)

_________________________________________________________________________________.

4. Employees are supplied with reusable coffee cups. They will use fewer disposable cups. (so that)

_________________________________________________________________________________.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. We keep our school environment clean and green. This has made us very proud. (which)

_________________________________________________________________________________.

We keep our school environment clean and green, which has made us very proud.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đại từ quan hệ WHICH có thể dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước.
  • (Which = We keep our school environment clean and green).

IELTS TUTOR hướng dẫn Từ vựng Topic Environment IELTS

Question 2. The burning of fossil fuels emits harmful gas. People still use them for heating and cooking. (but)

_________________________________________________________________________________.

The burning of fossil fuels emits harmful gas, but people still use them for heating and cooking. 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • BUT (nhưng, nhưng mà) là liên từ, dùng để chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
  • BUT thường đứng ở giữa câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Question 3. He was offered the job. His qualifications were poor. (though)

_________________________________________________________________________________.

He was offered the job though his qualifications were poor. 

Hoặc: Though his qualifications were poor, he was offered the job.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • THOUGH (mặc dù) là liên từ dùng để liên kết hai mệnh đề biểu hiện hai hành động trái ngược nhau.
  • THOUGH có thể đứng ở vị trí đầu câu, hoặc đứng giữa hai mệnh đề.
  • Cấu trúc: S + V + THOUGH + S +V.
  • Hoặc: THOUGH + S + V, S + V.

Question 4. Employees are supplied with reusable coffee cups. They will use fewer disposable cups. (so that)

_________________________________________________________________________________.

Employees are supplied with reusable coffee cups so that they will use fewer disposable cups.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • SO THAT (để mà, vì vậy) dùng để giải thích mục đích hoặc kết quả đạt được.
  • Cấu trúc: S + V + SO THAT + S + V.

IELTS TUTOR hướng dẫn chi tiết cách dùng SO THAT

XI. Rewrite the following sentences so that they have the same meaning as the original ones.

1. Câu hỏi

1. After Ninh had drawn the graph to compare the two social networking sites, he wrote a brief description of the data.

 Before Ninh ____________________________________________________________________.

2. The candidate was offered the job because of his excellent answers.

  If it hadn’t _____________________________________________________________________. 

3. The New York Times reports that Brad was awarded the first prize.

 Brad is _________________________________________________________________________.

4. The experiment conducted at the National University was successful.

The experiment which _____________________________________________________________.

2. IELTS TUTOR hướng dẫn

Question 1. After Ninh had drawn the graph to compare the two social networking sites, he wrote a brief description of the data.

 Before Ninh ____________________________________________________________________.

 Before Ninh wrote a brief description of the data, he had drawn the graph to compare the two social networking sites.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc: BEFORE + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành).
  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
  • IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Before.

Question 2. The candidate was offered the job because of his excellent answers.

  If it hadn’t _____________________________________________________________________. 

  If it hadn’t been for his excellent answers, the candidate wouldn’t have been offered the job. 

(or:  If it hadn’t been for the candidate’s excellent answers, he wouldn’t have been offered the job.)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu điều kiện loại 3, diễn tả tình huống không có thật ở quá khứ.
  • Cấu trúc: IF + S + had + Vp2, S + would/could + have + Vp2.

Question 3. The New York Times reports that Brad was awarded the first prize.

 Brad is _________________________________________________________________________.

 Brad is reported to have been awarded the first prize.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cấu trúc bị động kép.
  • Câu gốc: S1 + V1 + that + S2 + V2.
  • Câu bị động: S2 + V1 (bị động) + to have + Vp2 (vì V1 và V2 khác thì).

Question 4. The experiment conducted at the National University was successful.

The experiment which _____________________________________________________________.

The experiment which was conducted at the National University was successful.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • WHICH là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho Danh từ chỉ vật (Which = The experiment).
  • Câu gốc là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ của câu viết lại.
  • Khi động từ ở mệnh đề quan hệ đang ở dạng bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ: 
  • Ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ TO BE, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng Vp2.
  • (The experiment conducted = The experiment which was conducted).

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 -Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE