Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia

· Reading

Các em thân mếm !

Để có thể có một điểm số cao trong kỳ thi THPT Quốc Gia , ngoài nắm chắt ngữ pháp thì vốn từ vựng phong phú cũng là một lợi thế không nhỏ . Một trong những những mảng không thể thiếu để nâng cao vốn từ vựng đó chính là bổ sung thêm các nhóm từ thuộc mảng IDIOMS và PHRASAL VERB , đây được xem là một mảng khá khó nhớ và hay làm khó cho các em trong bài thi THPT Quốc Gia . Chính vì điều này mà hôm hay tutorchuyenanh.com xin giới thiệu đến các em cách để có thể nhớ và vận dụng tốt nhất mảng từ loại này , từ đó có thể giúp các em có được sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc Gia sắp tới. Bên cạnh đó, em cũng đừng quên tham khảo cách dùng từ MAJORITY trong tiếng anh luôn nhé

I. Cách nhận biết IDIOMS và PHRASAL VERB .

A . IDIOMS :

1. IDIOM là gì ?

IDIOM thường là những từ hoặc cụm từ được cấu tạo bằng nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó . IDIOM thường được người bản ngữ sử dụng rất nhiều trong văn hóa nói và viết , vì thế nếu hiểu được ý nghĩa của các Idiom sẽ giúp chúng ta sử dụng tiếng Anh hiệu quả hơn .

2 . Các IDIOM thường gặp :

- IDIOM có chứa màu sắc:

* With flying color : xuất sắc , thành công

* Black and white : rõ ràng

* Red tape : nạn quan liêu

* Have a yellow streak : có tính nhát gan

* Once in a blue moon : hiếm khi

* The black sheep : nghịch tử

* Blue in the face : mãi mãi

* Out of the blue :hoàn toàn bất ngờ

* Red-letter day : Ngày vui

* Paint the town red : ăn mừng

...........

- IDIOM có chứa các bộ phận cơ thể :

* Break a leg : chúc may mắn

* Have in mind : cân nhắc

* Face the music : chịu trận

* Off one's head : loạn trí

* Pay through the nose : trả giá quá đắt

* Hit the nail on the head : nói chính xác

* Cost an arm and a leg : rất đắt đỏ

* Make one's blood boil : giận dữ

* Face to face : mặt đối mặt

* A real pian in the neck : sốc

* Word of mount : đồn đại

....................

- IDIOM có chứa các con vật :

* Cock - and - bull : bịa đặt

* Catch the worms : nắm bắt cơ hội

* Rain cats and dogs : mưa to

* When pigs fly : điều không tưởng

* Let the cat out of bag : tiết lộ bí mật

* Busy as bees : rất bận rộn

* Dog eat dog : có tính cạnh tranh cao

* Get your duck in a row : ngăn nắp

* Hold your horses :chậm lại

* Bull in a china shop : vụng về

.................

- IDIOM về cuộc sống :

* To be in hot water : gặp rắc rối

* Better safe than sorry : cẩn tắc vô áy náy

* In Rome do as the Romans do : nhập gia tùy tục

* Honesty is the best policy : thật thà là thượng sách

* A hot potato : vấn đề nan giải

* No pain , no gain : có làm mới có ăn

* Don't trouble trouble till trouble trouble you : tránh voi chẳng xấu mặt nào

* The die is cast : bút xa gà chết

* It never rains but it pours : họa vô đơn chí

* Like son , like father : hổ phụ sinh hổ tử

.................

- IDIOM là các cụm danh từ :

* Odds and ends : vụn vặt

* On the house : không phải trả tiền

* Off the peg : hàng may sẵn

* Part and parcel : quan trọng

* Good egg : đáng tin cậy

* Wet blanket : người phá đám

* A shadow of a doubt : sự nghi ngờ

* An open-and-shut-case : vấn đề dễ giải quyết

* Up and downs :thăng trầm

* The last straw : giọt nước tràn ly

...................

- IDIOM là các cụm động từ :

* To chip in : góp tiền

* To hit it off : tâm đầu ý hợp

* To put on an act : làm bộ

* To cut and dried : dễ hiểu

* To hear a pin drop : tĩnh lặng

* To foot the bill : thanh toán tiền

* To drop a brick : lỡ lời

* To miss the boat : lỡ mất cơ hội

* To let off stream : xã hơi

* To keep his shirt on : bình tĩnh

..................

- IDIOM là các cụm tính từ/trạng từ :

* In vain : vô ích

* On probation : tập sự

* Home and dry : thành công

* On the spot : ngay lập tức

* Safe and sound : bình an vô sự

* On the mend : hồi phục

* Apples and oranges : khác biệt

* For good : mãi mãi

* As long as your arm : rất dài

* Prim and prober : có chúc bảo thủ

........................

B. Phrasal Verb :

1. Phrasal Verb là gì ?

Phrasal Verb là một dạng động từ đặt biệt , được cấu tạo từ việc kết hợp động từ và một trạng từ nhằm tạo ra một từ có ý nghĩa cụ thể .Tuy nhiên ,nghĩa của động từ gốc và phrasal verb được cấu tạo từ động từ thường mang ý nghĩa khác nhau .

EX :

go : đi - go on : tiếp tục

call : gọi - call off : hủy

2. Đặc điểm ngữ pháp của Phrasal Verb :

Đối với phrasal verb thì tân ngữ sẽ phụ thuộc vào việc đó là phrasal verb nào

* Nếu có tân ngữ thì các vị trí thường xuất hiện của tân ngữ :

- Thông thường tân ngữ có thể nằm sau trạng từ hoặc giữa động từ và trạng từ .

EX : Please take off your coach .

- Nếu tân ngữ dài thì nên nằm sau trạng từ .

EX : We are not taking on any new clients at present .

- Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ này buộc phải nằm giữa động từ và trạng từ .

EX : Please take them off

3. Những phrasal verb thường gặp :

Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia

II. Bài tập vận dụng :

A . IDIOM :

1 . Mark the letter A , B , C , or D to indicate the word that closet in meaning to the bold part in each of following questions .

Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia

2. Fill in the gap :

Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Idiom 2 exercise

B . Phrasal Verb

1. Fill in the gap :

Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia
Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài IDIOMS & PHRASAL VERBS trong Tiếng Anh THPT Quốc Gia

Hy vọng thông qua bài viết này , các em sẽ nắm vững và vận dụng được kiến thức ở mảng từ vựng khó này các em nhé . Chúc các em học tốt !

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking