HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z DẠNG BÀI TỪ VỰNG CHUYÊN SÂU TRONG TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA

· Từ vựng

Các em thân mến!

Có được một vốn từ vựng phong phú là sự chuẩn bị không thể hoàn hảo hơn để đạt điểm cao trong kỳ thu THPT QG sắp tới . Tuy nhiên , trong quá trinh học từ vựng các em luôn �mắc những lỗi như không tìm hiểu sâu về nghĩa thật sự của từ đó. �Nắm được điều này , hôm nay IELTS TUTOR xin giới thiệu đến các em những dạng từ vựng chuyên sâu , hy vọng thông qua bài viết này các em sẽ tìm được cách học từ vựng nhanh và dễ nhớ hơn. Đừng quên tham khảo cách học từ vựng nhớ lâu mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé

I. Các điểm chính về dạng bài tập từ vựng phải nắm

1. Danh từ thông dụng :

1.1. Danh từ và vị trí danh từ trong câu :

a) Định nghĩa danh từ :

- Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

- Các loại danh từ thường gặp

Danh từ chung (common nouns) : là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như : table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…......

Danh từ riêng (proper nouns) : là tên riêng như: Peter, Jack, England….....

Danh từ trừu tượng (abstract nouns) : happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)….......

b) Vị trí của danh từ trong câu :

- Sau các mạo từ ( a/an/ the) :

EX :

The girl was from another city .

I met a beautiful girl at the bus stop.

- Sau các tính từ sở hửu ( my, your, his, her, its, our, their ) :

EX :

The train's departure was delayed because of the rain .

This is my new computer.

- Sau các tính từ hạn định( this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,... ) :

EX :

It is important to do some research.

That young woman helped me carry my bag.

1.2. Tổng hợp các danh từ thông dụng :

a) Danh từ số ít & Danh từ số nhiều :

EX

- pen - pens

- tree - trees

- tomato - tomatoes

Những danh từ số nhiều bất quy tắc :

- man - men

- woman - women

- child - children

- foot - feet

- tooth - teeth

- person - people

- mouse - mice

- antenna → antennae hoặc antennas

- cactus → cacti hoặc cactuses

- formula → formulae hoặc formulas

Những danh từ dạng số it và số nhiều giống nhau :

- fish → fish

- quail → quail

- means → means

- series → series

b) Danh từ đếm được và danh từ không đếm được :

EX :

Danh từ không đêm được thường gặp:

- Paper

- Plastic

- Wood

- Food

- Bread

- Cheese

- Rice

- Sugar

- Beer

- Coffee

- Wine

- Water

- Fear

- Happiness

2. Động từ thông dụng :

2.1. Ving hay To inf :

a) Những động từ theo sau là V-ing :

HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z DẠNG BÀI TỪ VỰNG CHUYÊN SÂU TRONG TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA

Một số dạng đặc biệt theo sau là V-ing :

- It's no use/It's no good ...........

- There is no point ............

- It 's ( not ) worth ................

- Have difficult ( in )....................

- It’s a waste of time/money........

- Spend/waste time/money..........

- Be/get used to……..

....................................................................

b) Những động từ theo sau là to V :

Be/gHƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z DẠNG BÀI TỪ VỰNG CHUYÊN SÂU TRONG TIẾNG ANH THPT QUỐC GIAet used to……..

c) Những động từ theo sau bởi V-ing và To V :

- Stop V-ing : dừng làm gì (dừng hẳn)

- Stop to V : dừng lại để làm việc gì

EX

Stop smoking : ngừng hút thuốc

Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

- Remember/forget/regret to V : nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

- Remember/forget/regret V-ing : nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

EX :

Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).

She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).

- Try to V : cố gắng làm gì

- Try V-ing : thử làm gì

EX :

I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).

You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này).

- Like V-ing : Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

- Like to do : làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

EX :

I like watching TV.

I want to have this job. I like to learn English.

- Prefer V-ing to V-ing : thích làm gì hơn hơn làm gì

- Prefer + to V + rather than (V) : thích làm gì hơn hơn làm gì

EX :

I prefer driving to traveling by train.

I prefer to drive rather than travel by train.

- Mean to V : Có ý định làm gì.

- Mean V-ing : Có nghĩa là gì.

EX :

He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

- Need to V : cần làm gì

- Need V-ing : cần được làm gì (= need to be done)

EX :

I need to go to school today.

Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

- Used to V : đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

- Be/Get used to V-ing : quen với việc gì (ở hiện tại)

EX :

I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

- Advise/allow/permit/recommend + Object + to V : khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

- Advise/allow/permit/recommend + V-ing : khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

EX :

He advised me to apply at once.

He advised applying at once.

- See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing : cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

- See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V : cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

EX :

I see him passing my house everyday.

She smelt something burning and saw smoke rising.

2.2. Tổng hợp các động từ thông dụng :

a) Động từ thường :

- Vai trò và ý nghĩa : đóng vai trò làm động từ chính trong một câu đơn và được chia theo thì và chủ từ chính trong câu

EX :

I go to school everday except Sunday .

She was a teacher 5 years ago .

They will take part in the party next Friday .

b) Động từ "to be "

- Vai trò và ý nghĩa: đóng vai trò như động từ chính trong câu và với ý nghĩa " thì là" và được chia theo thì và chủ từ chính trong câu .

EX :

I was studying , when he came

She will be a doctor after graduating

They are all students

c) Đông từ nối ( linking verb) :

Bao gồm các động : become , sound , taste , feel , look , smell,seem , appear ,prove......

EX

The latest film sound interesting.

You seem happy

d) Trợ động từ :

- Vai trò và ý nghĩa : là những từ được thêm vào nhằm tạo ra thể phủ định hay nghi vấn , đôi lúc được dùng để nhấn mạnh một điều gì và được chia theo thì và chủ từ chính trong câu.

EX :

I do love you

They didn't come to the party

Does she go to walk by car everyday ?

e) Động từ khiếm khuyết :

Bao gồm các động từ : can, could , will, would , may, might, ought to , must , have to ,

EX

He can go out after luch

They may get back home

Everyone must present their ID before entering the main hall,

f) Nôi động từ :

- Ý nghĩa : là những từ mà theo sau không cần tân ngữ : rain . cry , smile, stand , sit........

EX :

It rain a lot in summer .

She is smiling .

g) Ngoại động từ :

- Ý nghĩa :là những từ mà chỉ đầy đủ ý nghĩa khi có tân ngữ : give , buy............

EX :

He gave me a ride .

She will buy that book when she have enough money.

3. Tính từ thông dụng :

a) Tính từ riêng: Bắt nguồn từ danh từ riêng :

EX :

- France -Frech

- Vietnam- Vietnamese

- Israel - Israeli

- Canada- Canadian

- Finland - Finn

- Swizerland - Swiss

............

b) Tính từ miêu tả : thường đứng trước danh tử để miêu tả danh từ đó :

EX

- a lovely girl

- a old car

- a blue bird

* Note : Vi trí của các tính tính cùng bổ nghĩa cho một danh từ

kích thước- hình dáng-màu sắc - nguồn gốc - chất liệu- mục đích

EX :

a short blunt knife : một con dao cùn ngắn

blue velvet curtains: những bức màn nhung xanh

c) Tính từ sở hữu : dùng để diễn tả tính sở hữu của danh từ :

- Tính từ sở hữu ở ngôi thứ nhất : My ( dạng số ít) - our ( dạng số nhiều)

- Tính từ sở hữu ở ngôi thứ hai : Your ( dạng số it ) - Your ( dạng số nhiều)

- TÍnh từ sở hữu ở ngôi thứ ba : His/Her/Its ( dạng số ít) - Their ( dạng số nhiều)

d) Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật :

EX

- all : tất cả

- every : mỗi

- many/much : nhiều

- each và every : mỗi

e) Tính từ chỉ thị : là tính từ chỉ danh từ theo sao( các tính từ này thay đổi theo dạng số nhiều hay số ít của danh từ ):

EX :

- this chair - these chairs

- that car - those cars

 

4. Trạng từ thông dụng

Trạng từ chỉ nơi chốn

- away : xa

- somewhere :nơi nào đó

- nowhere : không nơi nào

- here : đây

- there : đó

- down : xuống

- over : qua

- up : trên

- out : ngoài

- off : khỏi

......................

Trạng từ chỉ thời gian

- afterward : sau này

- eventually : cuối cùng

- now / currenntly : ngay bây giờ

- recently : gần đây

- before : trước

- after : sau

- early : sớm

- late : trễ

- since : từ khi

- ever since : mãi từ đó

...................

Trạng từ chỉ tần suất

- always : luôn luôn

- usually : thường xuyên

- never : không bao giờ

- rarely/seldom : hiếm khi

- sometimes/occasionally : thỉnh thoảng

- hardly ever: hầu như không

.....................

Trạng từ chỉ mức độ

- hardly : hầu như không

- fully/completely : hoàn toàn

- very : rất

- rather : khá là

- strongly : cực kỳ

- simply : đơn giản

- almost : gần như

- absolutely : hoàn toàn

- enough : đủ

- entirely : toàn bộ

...............

Trạng từ chỉ sự đánh giá

- clearly : rõ ràng

- seriously : nghiêm trọng

- surely : chắc chắn

- personaly : theo quan điểm cá nhân

- certainly : hiển nhiên

- carelessly : một các bất cẩn

- obviously : hiên nhiên

- bravely : một cách anh dũng

- stupidly : một cách ngu ngốc

- generously : một cách rộng lượng

.............

Trạng từ nối

- and : và

- both : cả hai

- also : cũng

- beside : ngoài ra

- in addition : thêm vào đó

- moreover : thêm vào đó

- as a result : kết quả là

- for this reason : vì lý do

- then : sau đó

- in contrast : đối lập với

.............................

5. Cụm động từ thông dụng :

Cụm từ với break :

- Without a break : không ngừng

- Make a break with sb : cắt đứt quan hệ với ai

- Get the breaks : gặp may

- Break a record : phá kỷ luật

- Break the law : phạm luật

- Break news : báo tin

- Break a way : mở đường

- Break throught obstacles : vượt mọi chướng ngại

- Break one's mind to: truyền đạt ý kiến cho ai

- Break into tears : khóc òa lên

.........................................................................................................

Cụm từ với come :

- Come what may : dù có thế nào

- Come true : thành sự thật

- Come into power: có quyền lực

- Come into fashion : thành mốt

- Come clean : nói hết

- Come short : thất bại

- Come to light : thất bại

- Come close : tiếp cận

- Come under fire : bị lên án

- Come under attack/scrutiny : bị tấn công/bị dò xét

.......................................................................................................

Cụm từ với catch :

- Catch a cold/the flu : bị cảm lạnh/mắc cúm

- Catch fire : bắt lửa

- Catch sight of : vô tình bắt gặp

- Catch the public : lôi cuốn công chúng

- Catch at an opporturnity : nắm lấy cơ hội

- Catch one's meaning : hiểu ý ai

- Catch a tune : quen với gia điệu

- Catch one's breath : nín thở

- Catch sb red-handed : bắt quả tang

- Catch one's eyes : thu hút

................................................................................................

Cụm từ với do :

- Do damage : gây hại

- Do an experiment : làm thí nghiệm

- Do harm: gây hại

- Do your hair : làm tóc

- Do research : làm nghiên cứu

- Do homework/housework : làm bài tập/ việc nhà

- Do sb good : làm lợi cho ai

- Do business : làm ăn

- Do wrong : làm sai

- Do a course : theo một khóa học

..........................................................................................

Cụm từ với have :

- Have a great mind to : có ý muốn

- Have st on one's mind : có cái gì đó bận tâm

- Have a look : ngắm nhìn

- Have an experience : có kinh nghiệm

- Have a feeling : có cảm giác

- Have a party : tổ chức tiệc

- Have breakfast : ăn sáng

- Have a baby : có em bé

- Have an accident : có tai nạn

- Have a relationship with sb : có mối quan hệ với ai

.......................................................................................

Cụm từ với give :

- Give profit : sinh lãi

- Give a cry : kêu lên

- Give permission : cho phép

- Give birth to : sinh ra

- Give ground : nhượng bộ

- Give and take : có đi có lại

- Give sb a lift/ride : cho ai đi nhờ

- Give so much trouble : gây lo lăng cho ai

- Give a concert : tổ chức buổi hòa nhac

- Give sb a present : tăng quà cho ai

----------------------------------------------------

Cụm từ với make :

- Make bread : làm bánh mỳ

- Make verse : làm thơ

- Make money : kiếm tiền

- Make a mess : lộn xôn

- Make as if : làm như thế

- Make fun of : chế nhạo

- Make a will : di chúc

- Make progress : tiến bộ

- Make a choice : chọn lựa

- Make a wish : ước

..................................................................................................

Cụm từ với put :

- Put the blame on sb : đổ tội lên đầu ai

- Put up with : chịu đựng

- Put st into practice : áp dụng cái gì vào thực tế

- Put to shame : làm xấu hổ

- Put to the blush : làm thẹn đỏ mặt

- Put much value on : đánh giá cao

- Put sb up : cho ai đó ở nhờ

- Put a tax on st : đánh thuế vào cái gì

- Put sb at one's ease : làm cho ai thoải mái

- Put a stop to : ngừng lại

......................................................................................................

Cụm từ với take :

- Take a bus : đi xe bus

- Take a seat : ngồi vào chỗ

- Take notice of : chú ý

- Take turns : thay phiên

- Take it easy : nghỉ ngơi

- Take action : hành động

- Take advatage of : lợi thế

- Take place : xảy ra

- Take part in : tham gia

- Take effect : có hiệu lực

6. Idioms thông dụng:

Các idioms thông dụng trong bài thi THPT QG và giao tiếp

- Around the corner : sắp diễn ra

- Big time : thời khắc quan trọng

- Back to square time : làm lại từ đầu

- A rip-off : giá quá cao

- I'm buyin' it : bị thuyết phục

- Crunch time : thời gian nước rút

- Recoup : khoảng bồi thường

- I wasn't born yesterday : không dễ lừa

- On my toes : cẩn trọng

- Out of hand : vượt khỏi tầm tay

- Day in day out : ngày qua ngày

- I've been there : có kinh nghiệm

- In no time : ngay lập tức

- On the verge of : bên bờ vực

- Go bananas : tức giận

- Cut and dry : rõ ràng

- Leave me high and dry : độc lập trong công việc

- Turn me off : thất vọng

- Make ends meet : kiếm đủ sống

- Double - check : kiểm lại lần 2

- On the same page : đồng thuận

- In the same boat : cùng gặp một vấn đề

- Filthy rich : rất giàu có

- For good : mãi mãi

- Watch out : cẩn thận

- Well taken : hiển nhiên

- Hit the hay : đi ngủ

.........................................................

7. Collocations thông dụng

Những collocation theo chủ đề thông dụng :

a) Topic Friendships :

- make a friend with sb = strike up a friendship with sb : kết bạn với ai

- love at first sight : yêu từ cái nhìn đầu

- unrequited love : tình yêu đơn phương

- match made in heaven : cặp trời sinh

- significant other : bạn đời

- soulmate : bạn tri kỹ

- fall in love with sb = love sb = fall for : yêu thương ai đó

- fall out of love with sb : ngừng yêu ai đó

- have a strong chemistry : cảm xúc mảnh liệt

- have crush on sb : thầm thương ai đó

- Tie the knot : kết hôn

- ask for sb' s hand in marriage : cầu hồn

- whisper sweet nothing : lời đường mật

- kiss and make up : gương vỡ lại lành

- on the rocks : gặp trục trặc

.............................................................................................

b) Topic Relationships :

- close friend /intimate friend : bạn thân

- be no friend of : không thích ai/ cái gì

- Cheat on sb : lừa gạt ai đó

- Stand the test of time : trường tồn với thời gian

- have quarrel / row with sb : cãi nhau với ai

- complete stranger : người lạ

- feel the attraction with sb/sth : cảm thấy lôi cuốn ai đó / điều gì

- close confidant : người tinh tưởng

- circle of friends : nhóm bạn

- lovey-dovey : yêu thương

- tune out : dừng

- abuse of trust : bội tính

- make a fuss : làm ầm ĩ

- leave in trust : ủy thác

- stable realtionship : mối quan hệ bền vững

.........................................................................................................

c) Topic Appreance :

- pale blue eyes : đôi mắt xanh nhạt

- deep-set eyes : đôi mắt sâu

- hourglass figure : thân hình đồng hồ cát

- hideously ugly : xấu xí

- bushy eyesbrows : lông mày rậm

- thick mustache : ria mép dày

- curly hair : tóc xoăn

- coarse hair : tóc xơ cứng

- thick hair : tóc dày

- jet-black hair : tóc đen nhánh

- fair hair : tóc vàng hoe

- unkempt hair : tóc bò xù

- shoulder- length hair : tóc ngang vai

- black and blue : bầm tím

- chubby cheek : má phúng phính

.......................................................................................................

d) Topic Feelings and Emotions :

- worried sick : quá lo lắng

- emotional wreck : suy sụp tinh thần

- nasty shock : ghen tị

- dream come true : giấc mơ thành sự thật

- seething with anger : rất tức giận

- see red : giận ra

- cheesed off : giận dữ

- pleasantly surprised : rất ngạc nhiên

- pure luck : do may mắn

- ridiculously excited : quá phấn khích

- increasingly anxious : ngày càng lo lắng

- heart leaps : sợ hết hồn

- profound admiration : cảm phục

- hoping mad : tức điên

- immensely grateful: vô cùng biết ơn

.........................................................................................

e) Topic Health and Illness :

- junk food : đồ ăn nhanh

- quick snack : bữa ăn vặt

- food additives : chất phụ gia

- car sick : say xe

- light meal : bữa ăn nhẹ

- healthy appetite : ăn khỏe

- gentle exercise : bài tập nhẹ nhàng

- do sport : tập thể thao

- take effect : có tác dụng

- side effect : tác dụng phụ

- gain weight : lên cân

- lose weight : giảm cân

- serious illness : ốm nặng

- fresh produce : thực phẩm tươi sạch

- organic food : sản phẩm hữu cơ

..........................................................................................

8 . Những từ dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh:

1. Cách dùng play/do/go

* Play : dùng trước tên của một môn thể thao mang tính đồng đội .

EX : She have been playing volleyball for nearly 20 years .

* Do : dùng trước tên của một môn thể thao mang tính cá nhân .

EX : She does aerobics at the gym .

* Go : dùng trước tên các môn thể thao có dạng "V-ing " .

EX : He goes jogging everyday .

2. Cách dùng as/alike/like

* As : mang ý nghĩ với điiều gì

EX :He works as a doctor at general hospital ( He is a doctor at general hospital .)

* Alike : có ý nghĩa là giống điều gì nhưng là tính từ

EX : She and her sister are so alike .

* Like : mang tính so sánh

EX : He helps his soon to do homework like a teacher .

3. Cách dùng realize / recognize

* Realize : có ý nghĩa nhận ra điều gì

EX : He realize that he can pass the exam .

* Recognize : có ý ngĩa nhận ra ai/cái gì

EX : I haven't seen her for nearly 20 years , but I recognize her promptly

4. Cách dùng beside / besides

* Beside : Bên cạnh ( next to = at the side of )

EX : Come and sit beside me .

* Besides : ngoài ra ( in addition to )

EX : Do you play other sports besides football ?

5 . Cách dùng lack of / shortage of

* Lack of : với ý nghĩa hoàn toàn không có gì hoặc có rất ít

EX : Due to servere weather , all areas are completely lack of water .

* Shortage of : với ý nghĩa chưa đủ , cần hoàn chỉnh thêm

EX : There's a shortage of food and shelter in the refugee camps .

6 . Cách dùng near/nearly/nearby

* Near (prep) : gần

EX : Is there a bus station near here ?

* Nearby ( adj/adv ) : gần

EX : If there 's a cafe nearby , we could stop for a snack .

* Nearly ( adv) : gần như ( almost )

EX : It's has been nearly two months since I joined the army .

7 . Cách dùng fare/fee

* Fare : tiền vé xe , vé tàu

EX : Bus fares are going up again .

* Fee : học phí

EX : The students are holdings a demonstration to protest against the increase in their fee .

8 . Cách dùng among/between

* Among : giữa nhiều

EX : I saw a few familar faces among the crowd .

* Between : giữa hai

EX : Standing between the two adults was a small child .

9 . Cách dùng come/go

* Come : cử động từ xa đến gần

EX : He comes here by bus .

* Go : cử động từ gần đến xa

EX : She goes there by car .

10 . Cách dùng cause/reason

* Cause : nguyên nhân ( phát sinh ra hậu quả )

EX : What is the cause of your failure ?

* Reason : lý do ( giải thích cho hậu quả )

EX : I have no reason for going there .

11 .Cách phân biệt around/round

* Around : dùng trong một phạm vi diện tích nào đó

EX : He travelled around the world .

* Round : dùng để mo tả chuyển động của một vật xung quanh một vật .

EX : The Moon orbits round the Sun .

II. Dạng bài tập về Word Form trong tiếng Anh

HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z DẠNG BÀI TỪ VỰNG CHUYÊN SÂU TRONG TIẾNG ANH THPT QUỐC GIA

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking