·
Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, trong bài này IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn Phân biệt there is, there are
I. Định nghĩa
IELTS TUTOR lưu ý:
- Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó.
II. Cách dùng
1. Cách chia động từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
- Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên.
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There has been an increase in the importation of foreign;
There have been a number of telephone calls today.
- There has been an increase in the importation of foreign;
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2. Cấu trúc
2.1. there is certain/ sure/ likely/ bound to be
- Cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn là sẽ có
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There is sure to be trouble when she gets his letter (IELTS TUTOR giải thích: Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)
- Do you think there is likely to be snow (IELTS TUTOR giải thích: Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2.2. There + subject pronoun + go/ come/ be
- There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There he comes (IELTS TUTOR giải thích: Anh ta đã đến rồi kia kìa)
There you are, I have been waiting for you for over an hour (IELTS TUTOR giải thích: Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)
- There he comes (IELTS TUTOR giải thích: Anh ta đã đến rồi kia kìa)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2.3. There + be + name of people
- There + be + name of people : Thì có .. .. đấy thôi .. Nhằm để gợi ta sự chú ý đến
There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có .. một giải pháp khả dĩ cho 1 vấn đề- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue…
Where can he sleep/- Well, there is always the attic
- Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue…
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2.4. There was this + noun
- There was this + noun: Chính là cái … này đấy (để mở đầu cho một câu chuyện)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he …
(IELTS TUTOR giải thích: Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi sáng. Thế là anh ta…
- There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he …
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
3. Dùng "there" với động từ khác ngoài "to be"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với
- Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live
- Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker (IELTS TUTOR giải thích: Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
There remains nothing more to be done (IELTS TUTOR giải thích: Chả còn có gì ở đó nữa mà làm)
Suddenly there entered a strange figure dressed all in black (IELTS TUTOR giải thích: Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen)
There followed an uncomfortable silence (IELTS TUTOR giải thích: Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó)
- In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker (IELTS TUTOR giải thích: Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
4. Dùng "there " làm tính từ (adj)
IELTS TUTOR lưu ý:
- There (làm tính từ): chính cái/ con/ người ấy
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Give that book there, please (IELTS TUTOR giải thích: Làm ơn đưa cho tôi chính cuốn sách ấy)
- That there dog: (IELTS TUTOR giải thích: Chính con chó ấy đấy)
That there girl, she broke two records of speed (IELTS TUTOR giải thích: Chính cô gái ấy đấy, cô ta đã phá hai kỉ lục về tốc độ)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0