Tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại nhiều địa phương trên cả nước. Trước mỗi kỳ thi, không ít thí sinh băn khoăn tìm phương pháp ôn tập phù hợp trong giai đoạn nước rút. Bên cạnh hướng dẫn sửa đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 22/8/2020, IELTS TUTOR cũng tóm tắt kiến thức tiếng Anh ôn thi lớp 9 lên lớp 10.
I. Ngữ pháp
1. Các thì (Tenses) trong tiếng Anh
IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách dùng 12 thì cơ bản trong tiếng Anh.
IELTS TUTOR lưu ý trong chương trình tiếng Anh THCS, có 9 thì quan trọng nhất được sử dụng, bao gồm:
- Thì hiện tại đơn (Present Simple)
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
- Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) >> IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- Thì quá khứ đơn (Simple Past) >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
- Thì tương lai đơn (Simple Future)
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
2. Câu bị động
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu bị động là một trong những nội dung hay xuất hiện trong các đề kiểm tra tại cấp THCS cũng như các đề thi tuyển sinh vào lớp 10.
- Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
- Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.
- Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.
- Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….
- Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:
- Thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O => S + am/is/are + P2 >> IELTS TUTOR hướng dẫn Động từ bất quy tắc tiếng anh
- Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O => S + am/is/are + being + P2
- Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + O => S + have/has + been + P2
- Thì quá khứ đơn: S + V(ed/Ps) + O => S + was/were + P2
- Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O => S + was/were + being + P2
- Thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2 + O => S + had + been + P2
- Thì tương lai đơn: S + will + V-inf + O => S + will + be + P2
- Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + O => S + will + have + been + P2
- Thì tương lai gần: S + am/is/are going to + V-inf + O => S + am/is/are going to + be + P2 >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "Tương lai gần với be going to (Near Future)"
- Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V-inf + O => S + ĐTKT + be + P2
3. Câu trần thuật
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách dùng câu trần thuật trong tiếng Anh.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu tường thuật tiếng Anh là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.
- Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, bạn cần lưu ý chuyển đổi các yếu tố sau trong câu:
- Thay đổi về thì của câu
- Thay đổi đại từ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ĐẠI TỪ (PRONOUN) tiếng Anh
- Thay đổi về trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian >> IELTS TUTOR hướng dẫn Đảo Ngữ với Trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn tiếng anh
- Thay đổi các động từ tường thuật
4. Câu điều kiện / câu ước
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR lưu ý:
- Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề:
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
- Công thức câu điều kiện:
- Loại 0: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
- Loại 1: If + S + V(s,es), S + Will / Can / shall…… + V
- Loại 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ Could/ Should…+ V >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng will, would, could, should sau if
- Loại 3: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "động từ bất quy tắc" & bảng động từ bất quy tắc thông dụng
- Loại 4: If + S + had + V3/Ved, S + would + V
5. Mệnh đề quan hệ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề mang chức năng phụ, được thêm vào câu với nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.
- Mệnh đề quan hệ thường đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
- Các nội dung chính mà học sinh cần nắm vững:
- Đại từ quan hệ (who, whom, which, whose, that) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng ", which" ", from which" & ",ving" mệnh đề quan hệ
- Trạng từ quan hệ (when/where/why) tiếng anh
- Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ tối nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định & không xác định
- Mệnh đề quan hệ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định có dấu hiệu nhận biết là dấu phẩy “,” >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng dấu phẩy tiếng anh
6. Cấu trúc so sánh
IELTS TUTOR hướng dẫn rất kỹ cách dùng các mẫu câu so sánh trong tiếng Anh.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Có ba cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh:
- So sánh hơn
- Cấu trúc với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
- Cấu trúc với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
- So sánh nhất
- Cấu trúc với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
- Cấu trúc với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
- So sánh bằng
- Cấu trúc với tính từ và trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as
- Cấu trúc với danh từ: S + V + the same + (noun) + as
- So sánh hơn
- Ngoài ra, cũng có một số cấu trúc so sánh đặc biệt, thường xuất hiện trong các câu hỏi 9, 10 điểm của đề thi:
7. Câu hỏi đuôi
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z về câu hỏi đuôi (Tag question).
8. Các loại từ
IELTS TUTOR lưu ý:
- Danh từ
- Tính từ
- Trạng từ
- Động từ
- Giới từ
- Trong tiếng Anh, giới từ là một trong những thành phần quan trọng chỉ sự liên quan giữa các từ loại ở trong các cụm từ. Thông thường, nó sẽ đi kèm tân ngữ, V-ing, hay cụm danh từ… >> IELTS TUTOR lưu ý Lỗi sai giới từ (preposition) thường gặp
- Các loại giới từ trong tiếng Anh:
- Giới từ chỉ thời gian
- At (vào lúc nào đó): Được sử dụng để chỉ địa điểm hay nói về những kỳ nghỉ hay cả toàn bộ kỳ nghỉ.
- In (trong): Thường chỉ một kỳ nghỉ cụ thể nào đó, buổi trong ngày hay một khóa học.
- On (vào): Chỉ một ngày ở trong tuần, một ngày tháng trong năm hay chỉ một ngày nào đó trong kỳ nghỉ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách đọc & viết Thứ / Ngày / Tháng trong tiếng anh
- Ngoài ra còn có một số giới từ chỉ thời gian thường xuyên được sử dụng như: For (trong một khoảng thời gian nào đó thì hành động hoặc sự việc đã xảy ra), Since (từ khi, từ), By (trước hay vào một thời điểm nào đó), Before (trước), After (sau), During (trong suốt một quãng thời gian nào đó)…
- Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn
- At (tại, ở): Được sử dụng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, nơi làm việc hay học tập… Được dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới một trong những sự kiện hay hoạt động thường xuyên xảy ra trong đó >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt giới từ "at, in, on" khi mô tả nơi chốn
- On (ở trên, trên): Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, chỉ nơi chốn, số tầng hay phương tiện đi lại cá nhân, công cộng… Ngoài ra nó cũng được sử dụng trong cụm từ chỉ vị trí.
- In (ở trong, trong). Giới từ này được sử dụng bên trong một diện tích nào đó hay một không gian nào đó. Ngoài ra cũng chỉ phương hướng, tên làng, phố, đất nước, và chỉ phương tiện đi lại bằng taxi, xe hơi… >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "in" mô tả nơi chốn
- Ngoài ra, một số giới từ khác chỉ nơi chốn như: Above (cao hơn, trên), Bellow (dưới), Inside và Outside (bên trong – ngoài), Near (chỉ khoảng cách gần), Between (ở giữa), Among (giữa một nhóm người hay giữa một đám đông nào đó)… >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt within / without/ between / among & middle
- Giới từ chỉ phương hướng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Từ vựng & cách chỉ phương hướng tiếng anh
- Một số giới từ khác
- Các giới từ trong tiếng Anh khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng như in order to, so as to, for, to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:
- For sẽ đi kèm với Ving hoặc danh từ >> IELTS TUTOR giới thiệu Cách dùng giới từ "for" tiếng anh
- To /In order to/ So as to đi kèm To V >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "so that / in order that / so as to / in order to" tiếng anh
- Chỉ phương tiện như with (bằng) hay by (bởi, bằng)
- Số lượng hay sự đo lường có giới từ by (khoảng, theo)
- Sự tương tự: like (giống) >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG AS & LIKE TIẾNG ANH
- Sự sở hữu: of (của) hay with (có) >> IELTS TUTOR lưu ý With + noun chứ không bao giờ + mệnh đề
- Cách thức: in (bằng), without (không)…
- Các giới từ trong tiếng Anh khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hoặc chức năng như in order to, so as to, for, to (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:
- Giới từ chỉ thời gian
- Mạo từ
Danh động từ và động từ nguyên mẫu >> IELTS TUTOR gợi ý Phân biệt TO-INFINITIVES / BARE INFINITIVES / GERUNDS
Danh động từ là những danh từ được thêm đuôi ing phía sau và trở thành từ đóng vai trò như động từ. Được dùng:
- Như một chủ ngữ
- Sử dụng như một tân ngữ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Chức năng, vị trí của tân ngữ
- Làm bổ ngữ sau động từ tobe >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG ĐỘNG TỪ "TO BE" TRONG TIẾNG ANH
- Sử dụng sau giới từ
- Dùng danh động từ sau giới từ
- V-infinities hay còn gọi là động từ nguyên mẫu, động từ nguyên thể. Có hai loại động từ nguyên mẫu là:
- Thứ nhất với dạng từ gốc của động từ và đi trước là to >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cụm động từ nguyên mẫu (to inf)
- Thứ hai là dạng không có to >> IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng Bare inf (động từ nguyên mẫu không TO)
9. Cấu trúc thông dụng khác
II. Ngữ âm
IELTS TUTOR lưu ý:
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z cách làm bài ngữ âm (phát âm + trọng âm).
III. Từ vựng
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cụm động từ thông dụng
- Các từ vựng đi theo cụm (collocation)
- Các thành ngữ (idiom) thông dụng
IELTS TUTOR hướng dẫn từ A đến Z dạng bài Idioms và Phrasal Verb.
IV. Cách làm bài đọc hiểu, điền đoạn văn
- IELTS TUTOR Hướng dẫn từ A đến Z dạng bài đọc hiểu trong Tiếng Anh THPT
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách làm dạng bài điền từ đoạn văn Tiếng Anh THPT
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE